Tên TTHC | Thủ tục đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu | |
Trình tự, cách thức thực hiện | + Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc trên cổng dịch vụ công + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ. + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. | |
Thành phần hồ sơ | a) Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. b) Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do. | |
Số lượng hồ sơ (bộ) | 01 | |
Thời hạn giải quyết |
| |
Đối tượng thực hiện TTHC | Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu: - Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này; - Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; - Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; - Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này; - Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc; - Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động; - Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử; - Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động; - Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP. | |
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | |
Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. | |
Phí, lệ phí (nếu có) | không | |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | | |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | + Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định. + Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước. - Thông tư 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an). - Quyết định số 296-QĐ/TW ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng. - Hướng dẫn số 08/HD/BTCTW ngày 09/11/2011 của Ban tổ chức TW về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan tổ chức Đảng. - Quyết định số 3191/QĐ-BCA ngày 10/5/2022 của Bộ Công an về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Quyết định số 4927/QĐ-BCA-V03 ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Quyết định số 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 của Bộ Công an về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an. - Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 về quản lý, sử dụng pháo. - Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017. |
Cơ quan ban hành | |
Số hồ sơ | |
Lĩnh vực | Đăng ký, quản lý con dấu |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Cơ quan được ủy quyền | |
Cơ quan phối hợp | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin |
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin |
Phạm vi áp dụng |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
TRANG TTĐT CÔNG AN TỈNH KON TUM - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Địa chỉ: 198 Phan Chu Trinh, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 0694186112
Bản quyền thuộc về Công an tỉnh Kon Tum
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Trang TTĐT Công an tỉnh Kon Tum"