Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tên TTHC Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự, cách thức thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. 
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. 
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. 
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Thành phần hồ sơ

- 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị cấp thị thực cho NNN.

- Thời hạn của thị thực  có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày

- 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: giấy phép lao động, giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.

- Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.

- Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16).

 

Lưu ý: + Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện TTHC Phòng An ninh đối ngoại
Kết quả thực hiện TTHC

Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

Phí, lệ phí (nếu có)

 Thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc.

- Thị thực có giá trị nhiều lần:

        + Đến 3 tháng 50 USD/chiếc

        + Trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc

+ Trên 6 tháng đến 01 năm 135 USD/chiếc

+ Trên 01 năm đến 02 năm 145 USD/chiếc

+ Trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc

- Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi 25 USD/chiếc

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới 05 USD/chiếc

Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 – Luật số 47/2014/QH13.

- Người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hành nghề Luật sư, giấy phép lao động, văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, thẻ thường trú, thẻ tạm trú của NNN trong trường hợp bảo lãnh cho thân nhân (nếu được cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh đồng ý).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2015.

 

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Luật số 51/2019/QH15 có hiệu lực từ 01/07/2020.

 

- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015  của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.

 

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..

 

- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư hướng dẫn của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam.

 

- Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/04/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 22/05/2021).

Cơ quan ban hành Bộ Công an
Số hồ sơ
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Đội Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Kon Tum, 198 Phan Chu Trinh, Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Đội Quản lý xuất nhập cảnh
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành