A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Công an huyện Kon Rẫy thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

Căn cứ các quy định của phát luật để có cơ sở ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật; Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tum thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản là phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá: Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tum, địa chỉ: Thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.

Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá: gồm 65 xe mô tô, xe gắn máy đã qua sử dụng hết thời hạn tạm giữ đã có quyết định tịch thu (35 xe bán với hình thức sắt phế liệu và 30 xe bán để đăng ký lại), giá khởi điểm: 49.084.000 đồng (Bốn mươi chín triệu, không trăm tám mươi bốn nghìn đồng).

c.jpg(65 xe mô tô, xe gắn máy là tài sản đấu giá)

Nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá; Có Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả; Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản; Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp; Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố; Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá: Được nhiều tổ chức, nhiều đơn vị ngành nghề khác nhau trên địa bàn tỉnh Kon Tum, tin tưởng lựa chọn ký hợp đồng dịch vụ đấu giá.

Việc đánh giá, chấm điểm thực hiện theo Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản sau:

TT NỘI DUNG MỨC TỐI ĐA
I Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá 23,0
1 Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá 11,0
1.1 Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) 6,0
1.2 Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện 5,0
2 Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá 8,0
2.1 Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá 4,0
2.2 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá 4,0
3 Có trang thông tin điện tử đang hoạt động 2,0
4 Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến 1,0
5 Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá 1,0
II Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) 22,0
1 Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan 4,0
2 Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao 4,0
3 Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá 4,0
4 Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá 4,0
5 Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá 3,0
6 Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá 3,0
III Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản 45,0
1 Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 6,0
1.1 Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) 2,0
1.2 Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng 3,0
1.3 Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng 4,0
1.4 Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng 5,0
1.5 Từ 30 hợp đồng trở lên 6,0
2 Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0
2.1 Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) 10,0
2.2 Từ 20%) đến dưới 40% 12,0
2.3 Từ 40% đến dưới 70% 14,0
2.4 Từ 70% đến dưới 100% 16,0
2.5 Từ 100% trở lên 18,0
3 Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0
3.1 Dưới 03 năm 3,0
3.2 Từ 03 năm đến dưới 05 năm 4,0
3.3 Từ 05 năm trở lên 5,0
4 Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0
4.1 01 đấu giá viên 1,0
4.2 Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên 2,0
4.3 Từ 05 đấu giá viên trở lên 3,0
5 Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0
5.1 Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên 2,0
5.2 Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên 3,0
5.3 Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên 4,0
6 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0
6.1 Dưới 50 triệu đồng 2,0
6.2 Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 3,0
6.3 Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng 4,0
6.4 Từ 200 triệu đồng trở lên 5,0
7 Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0
7.1 Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) 2,0
7.2 Từ 03 nhân viên trở lên 3,0
8 Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn 1,0
IV Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0
1 Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính 3,0
2 Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) 4,0
3 Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) 5,0
V Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định: Đã tổ chức đấu giá thành công ít nhất với 07 (bảy) đơn vị, chuyên ngành khác nhautrên địa bàn tỉnh Kon Tumtrong năm liền kề gần nhất (phô tô, sao y hợp đồng gửi kèm theo) 5,0
Tổng số điểm 100
VI Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
1 Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Đủ điều kiện
2 Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố Không đủ điều kiện

* Các đơn vị nộp về Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tum, các hồ sơ, tài liệu sau đây: Hồ sơ năng lực: 01 bộ, có đầy đủ tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm; Phương án đấu giá (của đơn vị đấu giá): 01 bộ gốc; Mức thù lao dịch vụ đấu giá trong trường hợp đấu giá thành; Chi phí đấu giá trong trường hợp đấu giá không thành; Thẻ đấu giá viên do Sở Tư pháp Kon Tum cấp phù hợp với Thông báo số 531/TB-BTP ngày 25/02/2022,của Bộ Tư pháp thông báo công bố Danh sách tổ chức đấu giá tài sản, chi nhánh tổ chức đấu giá tài sản trong cả nước theo quy định của pháp luật Đấu giá tài sản, trên Công thông tin điện tử Quốc gia về đấu giá tài sản: Thẻ đấu giá viên sao y.

Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Từ ngày 27/6/2022 đến trước 17 giờ 00 phút ngày 29/6/2022. Địa điểm nộp hồ sơ: Tổ chức đấu giá tài sản nộp hồ sơ tại trụ sở Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tum, địa chỉ: Thôn 13, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, trường hợp nộp hồ sơ qua đường Bưu điện phải đảm bảo Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tumnhận được trước 17 giờ 00 phút ngày 29/6/2022.

Công an huyện Kon Rẫy – tỉnh Kon Tum, thông báo để các tổ chức đấu giá biết, đăng ký tham gia theo quy định.

Ngọc Cương