Thông báo tuyển sinh đối với công dân tốt nghiệp đại học ngoài ngành để đào tạo Văn bằng 2, Trường Đại học KT-HC CAND, năm 2021
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của đồng chí Giám đốc Công an tỉnh và Thông báo số 2353/T07-P3 ngày 21/10/2021 của Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân (CAND) về việc Thông báo tuyển sinh đối với công dân tốt nghiệp đại học ngoài ngành để đào tạo Văn bằng 2, năm 2021. Phòng Tổ chức cán bộ thông báo tuyển sinh cụ thể như sau:
1. Tên trường, địa chỉ, ký hiệu trường
– Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND
– Địa chỉ: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
– Ký hiệu trường:
+ Phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra): HCB
+ Phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): HCN
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 chỉ tiêu (tỷ lệ nữ không quá 10% tổng chỉ tiêu).
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
4. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh địa bàn cả nước.
5. Ngành, chuyên ngành đào tạo, mã ngành tuyển sinh:
– Ngành tuyển sinh quy ước: Kỹ thuật Công an nhân dân.
– Chuyên ngành: An toàn thông tin CAND, Kỹ thuật tác chiến điện tử CAND
– Mã ngành: Dùng chung mã quy ước 7480200.
6. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
– Đối tượng: Công dân Việt Nam đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
– Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đã tốt nghiệp đại học hình thức chính quy tập trung, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam cấp bằng, xếp hạng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông lên đại học). Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng chưa được cấp bằng, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp) để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
Lưu ý: Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích luỹ các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3.6 đến 4.0: xuất sắc; từ 3.2 đến cận 3.6: giỏi; từ 2.5 đến cận 3.2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9.0 đến 10.0: Xuất sắc; từ 8.0 đến cận 9.0: Giỏi; từ 7.0 đến cận 8.0: Khá).
+ Người dự tuyển đã tốt nghiệp các ngành, chuyên ngành thuộc các trường đại học có trong Danh mục tuyển sinh của Trường (phụ lục kèm theo);
+ Về độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi);
+ Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khoẻ: Áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2021 theo Công văn số 427/X02-P2 ngày 12/3/2021 của X02 về Hướng dẫn tuyển sinh năm 2021 (sau đây gọi chung là Hướng dẫn 427). Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: Ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: Mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (phải cam kết chữa bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
7. Tổ chức sơ tuyển
7.1. Thời gian địa điểm đăng ký sơ tuyển
– Thời gian đăng ký: Từ ngày thông báo đến hết ngày 08/11/2021.
– Địa điểm đăng ký: Công an các huyện, thành phố (nơi công dân có hộ khẩu thường trú theo quy định hiện hành).
7.2. Hồ sơ dự tuyển
Công an các huyện, thành phố kiểm tra và nộp hồ sơ tuyển sinh theo Hướng dẫn số 427 và một số nội dung cần lưu ý tại Công văn số 2640/X02-P2, ngày 14/10/2021 của Cục Đào tạo về việc Hướng dẫn tuyển sinh theo Đề án mở rộng thí điểm tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên trong Công an nhân dân năm 2021, ngoài ra cần bổ sung những giấy tờ sau:
– Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
– Phiếu đăng tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an);
– Bản sao chứng thực từ bản chính: Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm; bằng thạc sĩ, tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy khai sinh; giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định.
– Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các loại giấy tờ: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội.
7.3. Địa điểm ôn và thi tuyển: Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân, Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
7.4. Dự kiến thời gian tổ chức ôn thi: Từ ngày 11/12/2021 đến ngày 25/12/2021.
7.5. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, phúc khảo bài thi, công bố trúng tuyển và nhập học
– Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
+ Hình thức thi: Tự luận.
+ Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
– Thời gian tổ chức thi tuyển dự kiến:
+ Làm thủ tục dự thi: Sáng ngày 25/12/2021.
+ Thi Môn 1: Sáng ngày 26/12/2021.
+ Thi Môn 2: Chiều ngày 26/12/2021.
+ Dự trữ: Ngày 27/12/2021.
– Thời gian thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo: 21/01/2022.
– Thời gian công bố trúng tuyển: 21/02/2022.
– Thời gian nhập học: Từ 05/3/2022 đến 06/3/2022.
7.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng môn thi phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
7.7. Lệ phí tuyển sinh
– Lệ phí sơ tuyển: 100.000đ/thí sinh.
– Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi: Nhà trường sẽ thông báo sau.
8. Cách tính điểm thi
– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính như sau:
ĐXT = M1 + M2 + (KV + ĐT + ĐTh) x 2/3, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2)
+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐTh: Điểm thưởng cho thí sinh (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).
Người dự tuyển được hưởng điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an nếu có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn trong tháng 10/2021 (thời gian thông báo tuyển sinh) của một trong các chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 7.0 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên được cộng 1,0 điểm. Trường hợp người dự tuyển có nhiều diện ưu tiên về văn bằng, chứng chỉ thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
– Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm thi Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;
+ Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND báo cáo các cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, quyết định.
– Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển thí sinh nam.
9. Chế độ, chính sách
– Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại các trường Công an nhân dân; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
– Sau khi tốt nghiệp, học viên sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ Công an. Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định.
Đề nghị Công an các huyện, thành phố phối hợp, tổ chức công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi trên các trang thông tin điện tử để các thí sinh tham gia đăng ký dự tuyển; Cử cán bộ làm công tác tuyển sinh của đơn vị trực tiếp hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh theo đúng quy định, đồng thời tập hợp danh sách đăng ký gửi về Phòng Tổ chức cán bộ đến hết ngày 09 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp báo cáo Hội đồng tuyển sinh Công an tỉnh xét duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Phòng Tổ chức cán bộ (qua Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo, điện thoại: 0694.181.335) để được giải đáp và hướng dẫn kịp thời.
I. Danh mục các trường đại học có ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đại học được đăng ký dự tuyển tại Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND | ||
---|---|---|
TT | Tên trường | Ghi chú |
01 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | |
02 | Học viện Ngân hàng | |
03 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | |
04 | Học viện Tài chính | |
05 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | |
06 | Đại học Quốc Gia Hà Nội | |
07 | Học viện Quản lý giáo dục | |
08 | Đại học Bách khoa Hà Nội | |
09 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | |
11 | Đại học FPT | Dân lập |
12 | Đại học Giao thông Vận tải | |
13 | Đại học Hà Nội | |
14 | Đại học Hùng Vương | |
15 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | |
16 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật – Công nghiệp | |
17 | Đại học Kinh tế Quốc dân | |
18 | Đại học Thăng Long | Dân lập |
19 | Đại học Luật Hà Nội | |
20 | Đại học Mỏ – Địa chất | |
21 | Đại học RMIT | Dân lập |
22 | Đại học Sư phạm Hà Nội | |
23 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | |
24 | Đại học Thái Nguyên | |
25 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | |
26 | Đại học Thương mại | |
27 | Đại học Thủy Lợi | |
28 | Đại học Xây dựng | |
29 | Đại học Điện lực | |
30 | Đại học Vinh | |
31 | Đại học Huế | |
32 | Đại học Nha Trang | |
33 | Đại học Quy Nhơn | |
34 | Đại học Tây Nguyên | |
35 | Đại học Đà Lạt | |
36 | Đại học Đà Nẵng | |
37 | Đại học Cần Thơ | |
38 | Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | |
39 | Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh | |
40 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM | |
41 | Đại học Kinh tế TP. HCM | |
42 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | |
43 | Đại học Luật TP.HCM | |
44 | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh | |
45 | Đại học Ngân hàng TP. HCM | |
46 | Đại học Quốc gia TP.HCM | |
47 | Đại học Sài Gòn | |
48 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | |
49 | Đại học Tôn Đức Thắng | |
50 | Đại học Việt – Đức |
Ấn định danh mục gồm 50 trường./.
II. Danh mục ngành, chuyên ngành đào tạo tốt nghiệp các trường tại Mục I được đăng ký dự tuyển tại Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND | ||
---|---|---|
TT | Ngành, chuyên ngành tốt nghiệp | Ghi chú |
01 | Toán tin | |
02 | Khoa học máy tính | |
03 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
04 | Kỹ thuật phần mềm | |
05 | Hệ thống thông tin | |
06 | Kỹ thuật máy tính | |
07 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | |
08 | Công nghệ thông tin | |
09 | An toàn thông tin | |
10 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
11 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
12 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
13 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
14 | An toàn không gian số | |
15 | Cơ kỹ thuật | |
16 | Công nghệ đa phương tiện | |
17 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
18 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
19 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | |
20 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
22 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | |
23 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
24 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | |
25 | Hệ thống thông tin quản lý | |
26 | Khoa học dữ liệu | |
27 | Kỹ thuật cơ điện tử | |
28 | Kỹ thuật cơ khí | |
29 | Kỹ thuật cơ khí động lực | |
30 | Kỹ thuật điện | |
31 | Kỹ thuật điện tử và tin học | |
32 | Kỹ thuật robot | |
33 | Kỹ thuật mật mã | |
34 | Luật | |
35 | Máy tính và khoa học thông tin | |
36 | Robot và trí tuệ nhân tạo | |
37 | Sư phạm Tin học | |
38 | Tài chính – ngân hàng | |
39 | Thương mại điện tử | |
40 | Tin học | |
41 | Tin học và kỹ thuật máy tính | |
42 | Truyền thông đa phương tiện | |
43 | Quản lý công nghiệp | |
44 | Kinh tế và tài chính | |
45 | Khí tượng học |
Ấn định danh mục gồm 45 ngành, chuyên ngành./.
ĐỘI TC, BC & ĐT