Array ( [layout] => Article.AdministrativeProcedure.List.listTable [hasPagination] => 1 [hasController] => 1 [items] => Array ( [0] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 630972044ed8c704140f0182 ) [createdTime] => 1661563396 [lastUpdateTime] => 1661563471 [sortOrder] => 1661563396 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (CA cấp tỉnh) [orderOfExecution] =>Bước 1: Thụ lý giải quyết:
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết:
+ Khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình và của cán bộ, chiến sĩ do mình quản lý trực tiếp;
+ Khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính mà Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn theo quy định nhưng chưa được giải quyết.
- Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình và của cán bộ, chiến sĩ do mình quản lý trực tiếp.
- Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền và đủ điều kiện thụ lý thì trong vòng 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đơn) người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lý bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung và cử người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì thụ lý và thông báo thụ lý gửi đến người đại diện
Bước 2: Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại: theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại:
- Thực hiện theo quy định về thủ tục giải quyết khiếu nại của Luật khiếu nại và từ Điều 7 đến Điều 12 Thông tư số 11/2015/TT-BCA.
- Trường hợp người khiếu nại có đơn rút khiếu nại thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Quyết định đình chỉ được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
Bước 4: Tổ chức đối thoại, xây dựng, hoàn thiện báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
- Tổ chức đối thoại theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 11/2015/TT-BCA.
Đối với giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại tổ chức đối thoại.
Đối với giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải tổ chức đối thoại.
Trường hợp người khiếu nại hoặc người đại diện hợp pháp vắng mặt khi được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai thì người giải quyết khiếu nại lập biên bản chấm dứt đối thoại quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.
- Người có trách nhiệm xác minh phải dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gồm các nội dung được quy định tại Khoản 4 Điều 29 của Luật khiếu nại và Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 11/2015/TT-BCA.
- Quá trình xác minh nếu nội dung khiếu nại phức tạp, có nhiều vướng mắc hoặc có nhiều quan điểm xử lý khác nhau, người giải quyết khiếu nại có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chuyên môn, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc thành lập hội đồng tư vấn (nếu cần thiết) trước khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
- Thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết).
- Hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh trình người có thẩm quyền xem xét quyết định.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại, gửi, công khai quyết định giải quyết khiếu nại:
- Căn cứ các quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, tham khảo ý kiến tư vấn, người giải quyết khiếu nại ra quyết định giải quyết khiếu nại và gửi, công khai quyết định giải quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Thông tư số 11/2015/TT-BCA.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì trong vòng 30 ngày (có thể kéo dài hơn đối với vùng sâu, vùng xa nhưng không quá 45 ngày) có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
- Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính (Điều 7 Luật Khiếu nại và Điều 4 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP).
Cách thức thực hiện:
Khiếu nại trực tiếp hoặc gửi đơn khiếu nại qua đường bưu điện.
[profileComponent] =>Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần đầu:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung khiếu nại
Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Giải quyết khiếu nại lần đầu:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, hoặc 45 ngày đối với vụ việc phức tạp.
- Đối với vùng sâu vùng xa không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết hoặc 60 ngày đối với vụ việc phức tạp.
Giải quyết khiếu nại lần hai:
- Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, hoặc 60 ngày đối với vụ việc phức tạp.
- Đối với vùng sâu vùng xa không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết hoặc 70 ngày đối với vụ việc phức tạp.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức.
[receivingAgency] => Thanh tra Công an tỉnh [result] =>
Quyết định giải quyết khiếu nại. |
Đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật khiếu nại 2011.
[administrativeLegal] =>- Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13, ngày 11/11/2011).
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.
- Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an Hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
- Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 Quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của CAND.
- Thông tư số 52/2021/TT-BCA ngày 14/5/2021 của Bộ Công an quy định công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra CAND.
- Công văn số 92/X05-P2 ngày 19/01/2021 của Thanh tra Bộ Công an hướng dẫn giải đáp một số vướng mắc, khó khăn trong công tác giải quyết khiếu nại.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587829 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => 62abe420c95e4c83850ae6b2 [authoritiesDecide] => Công an xã, phường, thị trấn [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/khieu-nai-to-cao/giai-quyet-khieu-nai-ve-quyet-dinh-hanh-chinh-hanh-vi-hanh-chinh-cua-cong-dan-doi-voi-luc-luong-cong-an-nhan-dan-ca-cap-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661563440 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng công an nhân dân (ca cấp tỉnh) Giai quyet khieu nai ve quyet dinh hanh chinh, hanh vi hanh chinh cua cong dan doi voi luc luong Cong an nhan dan (CA cap tinh) giai quyet khieu nai ve quyet dinh hanh chinh, hanh vi hanh chinh cua cong dan doi voi luc luong cong an nhan dan (ca cap tinh) [closures] => Array ( [0] => 14587829 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => GIAcI QUYEhT KHIEhU NAeI VEg QUYEhT DdIeNH HAaNH CHIbNH, HAaNH VI HAaNH CHIbNH CUcA COfNG DAlN DdOhI VOnI LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN (CA CAnP TIcNH) [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665883396 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 548 [id] => 630972044ed8c704140f0182 ) [1] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 61d3bfd1b0785f6abc4fb55b ) [createdTime] => 1600610374 [lastUpdateTime] => 1661574622 [sortOrder] => 1555992421 [creatorId] => 115698 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (CA cấp tỉnh) [orderOfExecution] =>Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh; Giám đốc Công an cấp tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chức năng khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì trong quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời hạn xác minh. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chức năng khác được giao xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh.
Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trước khi tiến hành xác minh, phải tổ chức công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết đinh nội dung tố cáo.
Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo; người tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức.
[receivingAgency] => Thanh tra Công an tỉnh [result] =>Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
[feeProcedure] => [fee] =>Không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Luật Tố cáo (Luật số 25/2018/QH14, ngày 12/6/2018).
- Nghị định số 22/2019/NĐ-CP, ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP, ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 Quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân.
- Thông tư số 20/2004/TT-BCA ngày 23/11/2004 của Bộ Công an hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân.
- Thông tư số 10/2014/TT-BCA ngày 04/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
- Thông tư số 12/2015/TT-BCA ngày 02/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587829 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => 62abe420c95e4c83850ae6b2 [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/khieu-nai-to-cao/giai-quyet-to-cao-khong-thuoc-linh-vuc-to-tung-hinh-su-cua-c.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 14587829 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [publishTime] => 1661563440 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => GIAcI QUYEhT TOh CAbO KHOfNG THUOkC LIdNH VUkC TOh TUeNG HIaNH SUk CUcA COfNG DAlN DdOhI VOnI LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN (CA CAnP TIcNH) [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [editorId] => 115698 [publishUserId] => 11639484 [cancelReason] => [totalViews] => 476 [totalCharacters] => 22 [totalImages] => 0 [statusOrder] => 1604930374 [day] => 27/08/2022 [month] => 08/2022 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [suggestTitle] => giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng công an nhân dân (ca cấp tỉnh) Giai quyet to cao khong thuoc linh vuc to tung hinh su cua cong dan doi voi luc luong Cong an nhan dan (CA cap tinh) giai quyet to cao khong thuoc linh vuc to tung hinh su cua cong dan doi voi luc luong cong an nhan dan (ca cap tinh) [year] => 2022 [authoritiesDecide] => Công an xã, phường, thị trấn [id] => 61d3bfd1b0785f6abc4fb55b ) [2] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e1abc698d737aa07ef42 ) [createdTime] => 1661591979 [lastUpdateTime] => 1661591979 [sortOrder] => 1661591979 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh qua phòng tổ chức cán bộ.
b) Phòng tổ chức cán bộ nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Tổ chức cán bộ) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị.
c) Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>- Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
- Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04).
- Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13).
- Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
[numberOfRecord] => 02 [termOfSettlement] =>theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>
cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-si-quan-ha-si-quan-can-bo-chien-si-cong-nhan-vien-cong-an-nhan-dan-truc-tiep-th.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661591940 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước ở chiến trường b, c, k trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình Xet huong che do tro cap mot lan doi voi si quan, ha si quan, can bo, chien si, cong nhan vien Cong an nhan dan truc tiep tham gia khang chien chong My cuu nuoc o chien truong B, C, K trong khoang thoi gian tu ngay 20/7/1954 den 30/4/1975, ve gia dinh xet huong che do tro cap mot lan doi voi si quan, ha si quan, can bo, chien si, cong nhan vien cong an nhan dan truc tiep tham gia khang chien chong my cuu nuoc o chien truong b, c, k trong khoang thoi gian tu ngay 20/7/1954 den 30/4/1975, ve gia dinh [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI SId QUAN, HAe SId QUAN, CAbN BOk, CHIEhN SId, COfNG NHAlN VIEfN COfNG AN NHAlN DAlN TRUkC TIEhP THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd CUhU NUfOnC Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg NGAaY 20/7/1954 DdEhN 30/4/1975, VEg GIA DdIaNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665911979 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 273 [id] => 6309e1abc698d737aa07ef42 ) [3] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dfe36b1ac33bf3055552 ) [createdTime] => 1661591523 [lastUpdateTime] => 1661591523 [sortOrder] => 1661591523 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh qua phòng Tổ chức cán bộ.
b) Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Tổ chức cán bộ) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
[numberOfRecord] => 02 [termOfSettlement] =>theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-ha-si-quan-chien-si-quan-doi-nhan-dan-cong-an-nhan-dan-tham-gia-chien-dau-hoat-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661591520 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường b, c, k sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ Xet huong che do tro cap mot lan doi voi ha si quan, chien si quan doi nhan dan, cong an nhan dan tham gia chien dau, hoat dong o cac chien truong B, C, K sau do tro thanh nguoi huong luong; thanh nien xung phong huong luong tu ngan sach Nha nuoc, can bo xet huong che do tro cap mot lan doi voi ha si quan, chien si quan doi nhan dan, cong an nhan dan tham gia chien dau, hoat dong o cac chien truong b, c, k sau do tro thanh nguoi huong luong; thanh nien xung phong huong luong tu ngan sach nha nuoc, can bo [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI HAe SId QUAN, CHIEhN SId QUAlN DdOkI NHAlN DAlN, COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA CHIEhN DdAnU, HOAeT DdOkNG Oo CAbC CHIEhN TRUfOmNG B, C, K SAU DdOb TROo THAaNH NGUfOmI HUfOoNG LUfOlNG; THANH NIEfN XUNG PHONG HUfOoNG LUfOlNG TUg NGAlN SAbCH NHAa NUfOnC, CAbN BOk [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665911523 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 267 [id] => 6309dfe36b1ac33bf3055552 ) [4] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309df44d8af67c0bd012102 ) [createdTime] => 1661591364 [lastUpdateTime] => 1661591364 [sortOrder] => 1661591364 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
- Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh qua phòng Tổ chức cán bộ.
b) Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Tổ chức cán bộ) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại địa phương.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
[numberOfRecord] => 02 [termOfSettlement] =>theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-nhung-nguoi-cong-tac-bi-mat-voi-co-quan-cong-an-duoc-cong-an-tu-cap-huyen-quan-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661591340 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan công an được công an từ cấp huyện (quận), ban an ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 Xet huong che do tro cap mot lan doi voi nhung nguoi cong tac bi mat voi co quan Cong an duoc Cong an tu cap huyen (quan), Ban An ninh huyen (quan)... tro len to chuc, quan ly va giao nhiem vu hoat dong trong khoang thoi gian tu thang 7/1954 den 30/4/1975 xet huong che do tro cap mot lan doi voi nhung nguoi cong tac bi mat voi co quan cong an duoc cong an tu cap huyen (quan), ban an ninh huyen (quan)... tro len to chuc, quan ly va giao nhiem vu hoat dong trong khoang thoi gian tu thang 7/1954 den 30/4/1975 [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI NHUjNG NGUfOmI COkNG TAbC BIb MAqT VOnI COl QUAN COfNG AN DdUfOqC COfNG AN TUg CAnP HUYEkN (QUAqN), BAN AN NINH HUYEkN (QUAqN)... TROo LEfN TOi CHUhC, QUAcN LYb VAa GIAO NHIEkM VUe HOAeT DdOkNG TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg THAbNG 7/1954 DdEhN 30/4/1975 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665911364 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 299 [id] => 6309df44d8af67c0bd012102 ) [5] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dece59a07f578e07c052 ) [createdTime] => 1661591246 [lastUpdateTime] => 1661591246 [sortOrder] => 1661591246 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng lập bản khai theo mẫu và nộp các giấy tờ quy định cho Công an huyện, thành phố, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Công an huyện, thành phố
a) Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn;
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, lập danh sách, gửi hồ sơ, báo cáo Công an tỉnh qua phòng Tổ chức cán bộ.
3. Phòng Tổ chức cán bộ
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an huyện, thành phố chuyển đến.
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, xét duyệt và lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 7 Thông tư này gửi về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an).
c) Tiếp nhận hồ sơ do Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân đã giải quyết chuyển về; tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; chi trả trợ cấp một lần; truy trả lương hưu (bao gồm cả trợ cấp khu vực nếu có) cho thân nhân đối tượng đã từ trần theo quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và thanh quyết toán với Cục Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
d) Chuyển 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định để Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý và chi trả lương hưu cho đối tượng.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.
c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh theo mẫu số 02.
2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:
a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:
a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.
b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:
a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
[numberOfRecord] => chưa quy định cụ thể. [termOfSettlement] =>30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.
3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
+ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
+ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-can-bo-chien-si-cong-an-nhan-dan-tham-gia-khang-chien-chong-my-co-duoi-20-nam-cong-tac-trong-co.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661591220 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống mỹ có dưới 20 năm công tác trong công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Xet huong che do doi voi can bo, chien si Cong an nhan dan tham gia khang chien chong My co duoi 20 nam cong tac trong Cong an nhan dan da thoi viec, xuat ngu ve dia phuong xet huong che do doi voi can bo, chien si cong an nhan dan tham gia khang chien chong my co duoi 20 nam cong tac trong cong an nhan dan da thoi viec, xuat ngu ve dia phuong [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI CAbN BOk, CHIEhN SId COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd COb DUfOnI 20 NAfM COfNG TAbC TRONG COfNG AN NHAlN DAlN DdAd THOfI VIEkC, XUAnT NGUd VEg DdIeA PHUfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665911246 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 352 [id] => 6309dece59a07f578e07c052 ) [6] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309de55a6dbaa91b20e2cf2 ) [createdTime] => 1661591125 [lastUpdateTime] => 1661591125 [sortOrder] => 1661591125 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp 01 bản khai cá nhân (Mẫu 01A hoặc 01B), thân nhân đối tượng nộp 01 bản khai thân nhân (Mẫu 01C) kèm theo một hoặc một số các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thành lập Hội đồng chính sách xã do Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân làm chủ tịch Hội đồng, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực và các thành viên gồm đại diện: Cấp ủy địa phương, Mặt trận Tổ quốc, Trưởng hoặc Phó trưởng Công an xã. Hội đồng chính sách xã chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị xét duyệt đề nghị hưởng chế độ cho đối tượng. Khi tổ chức xét duyệt, có mời Trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn nơi đối tượng cư trú cùng dự.
b) Hướng dẫn Trưởng thôn tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng là người đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương và đối tượng là người địa phương hiện cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ để hưởng chế độ; kiểm tra, rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng chính sách xã).
c) Chỉ đạo Hội đồng chính sách xã tiếp nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, tổng hợp, phân loại hồ sơ theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng trợ cấp một lần; tổ chức hội nghị xét duyệt công khai, chặt chẽ theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc.
Giai đoạn 2: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ liên quan.
Giai đoạn 3: Xét duyệt các trường hợp không có giấy tờ.
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an quận, huyện, thành phố, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ có sai lệch hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.
d) Trường hợp đối tượng sinh quán ở địa phương, nay cư trú ở địa phương khác, có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
3. Công an cấp huyện
a) Chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ đối với đối tượng thuộc Công an nhân dân.
b) Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Phòng Tổ chức cán bộ
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
c) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả để:
Tổ chức chi trả trợ cấp một lần cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng.
Trao Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
Chuyển hồ sơ sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>1. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A) (03 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (03 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cơ quan tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng sau đây:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã chết).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần (02 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (02 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan, nếu có.
[numberOfRecord] => 03 [termOfSettlement] =>+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an cấp huyện.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an .
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>chỉ áp dụng đúng đối tượng, cụ thể là:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30-4-1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01-4-2000.
+ Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01-4-2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
+ Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
+ Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01/4/2000.
b) Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã thôi việc trước ngày 01/01/1995, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-nguoi-truc-tiep-tham-gia-chien-tranh-bao-ve-to-quoc-lam-nhiem-vu-quoc-te-o-campuchia-giup-ban-l.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661591100 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở campuchia, giúp bạn lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của đảng và nhà nước tại công an tỉnh Xet huong che do doi voi nguoi truc tiep tham gia chien tranh bao ve To quoc, lam nhiem vu quoc te o Campuchia, giup ban Lao nhung chua duoc huong che do, chinh sach cua Dang va Nha nuoc tai Cong an tinh xet huong che do doi voi nguoi truc tiep tham gia chien tranh bao ve to quoc, lam nhiem vu quoc te o campuchia, giup ban lao nhung chua duoc huong che do, chinh sach cua dang va nha nuoc tai cong an tinh [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI NGUfOmI TRUkC TIEhP THAM GIA CHIEhN TRANH BAcO VEk TOi QUOhC, LAaM NHIEkM VUe QUOhC TEh Oo CAMPUCHIA, GIUbP BAeN LAaO NHUfNG CHUfA DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk, CHIbNH SAbCH CUcA DdAcNG VAa NHAa NUfOnC TAeI COfNG AN TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665911125 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 1639 [id] => 6309de55a6dbaa91b20e2cf2 ) [7] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ddcebf58579b96070b02 ) [createdTime] => 1661590990 [lastUpdateTime] => 1661590990 [sortOrder] => 1661590990 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân).
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP, ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/cap-giay-chung-nhan-doi-tuong-duoc-huong-che-do-mien-hoc-phi-cho-con-de-con-nuoi-hop-phap-cua-ha-si-quan-chien-si-thuc-h.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590980 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp "giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân Cap "Giay chung nhan doi tuong duoc huong che do mien hoc phi" cho con de, con nuoi hop phap cua ha si quan, chien si thuc hien nghia vu tham gia Cong an nhan dan cap "giay chung nhan doi tuong duoc huong che do mien hoc phi" cho con de, con nuoi hop phap cua ha si quan, chien si thuc hien nghia vu tham gia cong an nhan dan [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP "GIAnY CHUhNG NHAqN DdOhI TUfOqNG DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk MIEjN HOeC PHIb" CHO CON DdEc, CON NUOfI HOqP PHAbP CUcA HAe SId QUAN, CHIEhN SId THUkC HIEkN NGHIdA VUe THAM GIA COfNG AN NHAlN DAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910990 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 266 [id] => 6309ddcebf58579b96070b02 ) [8] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dd6dc9d9ac9c8703d562 ) [createdTime] => 1661590893 [lastUpdateTime] => 1661590893 [sortOrder] => 1661590893 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Phòng Tổ chức cán bộ lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
2. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau:
(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, bảo đảm thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp bảo đảm chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;
Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;
Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;
Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.
(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.
(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:
Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh.
Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thóat con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.
c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
[objectImplementation] =>
cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-liet-sy-cap-bang-to-quoc-ghi-cong-va-giay-chung-nhan-gia-dinh-liet-sy-doi-voi-liet-sy-va-than-nhan-liet-sy.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590860 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “tổ quốc ghi công” và “giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ Xet cong nhan liet sy, cap bang “To quoc ghi cong” va “Giay chung nhan gia dinh liet sy” doi voi liet sy va than nhan liet sy xet cong nhan liet sy, cap bang “to quoc ghi cong” va “giay chung nhan gia dinh liet sy” doi voi liet sy va than nhan liet sy [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN LIEkT SYd, CAnP BAgNG “TOi QUOhC GHI COfNG” VAa “GIAnY CHUhNG NHAqN GIA DdIaNH LIEkT SYd” DdOhI VOnI LIEkT SYd VAa THAlN NHAlN LIEkT SYd [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910893 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 440 [id] => 6309dd6dc9d9ac9c8703d562 ) [9] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dd00faf0e0d209046912 ) [createdTime] => 1661590784 [lastUpdateTime] => 1661590784 [sortOrder] => 1661590784 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Phòng Tổ chức cán bộ căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cán bộ, đảng viên đang quản lý để hướng dẫn, lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTCTW, ngày 08/02/1999 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức Trung ương Đảng và gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến thẩm định, báo cáo Cục Tổ chức cán bộ, ký trình Đảng uỷ Công an Trung ương xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (mẫu số 1-LT1) hoặc xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945 (mẫu số 2- TKN1).
Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Đối với hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945:
Giấy chứng nhận là cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm hoặc cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Hồ sơ gốc (hồ sơ,lý lịch cán bộ, đảng viên) và có đủ căn cứ tin cậy thì được xem xét công nhận.
Người có hồ sơ gốc nhưng chưa có đủ điều kiện để xem xét công nhận thì được xem xét xác nhận người hoạt động cách mạng “tiền khởi nghĩa”.
b) Đối với người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945:
Các giấy tờ, tài liệu phản ảnh đẩy đủ, tin cậy là chính xác là người có thời gian bắt đầu hoạt động cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày tổng khởi nghĩa; lúc đó thoát ly hoạt động hay không thoát ly, chỉ hoạt động ở cơ sở và sau đó phải tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ một số trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc ốm yếu… không có điều kiện tiếp tục hoạt động trong kháng chiến chống Pháp).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>
chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>
đúng đối tượng được quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-nguoi-hoat-dong-cach-mang-truoc-ngay-01-01-1945-va-nguoi-hoat-dong-cach-mang-tu-01-01-1945-den-truoc-tong-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590740 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 Xet cong nhan nguoi hoat dong cach mang truoc ngay 01/01/1945 va nguoi hoat dong cach mang tu 01/01/1945 den truoc tong khoi nghia 19/8/1945 xet cong nhan nguoi hoat dong cach mang truoc ngay 01/01/1945 va nguoi hoat dong cach mang tu 01/01/1945 den truoc tong khoi nghia 19/8/1945 [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN NGUfOmI HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG TRUfOnC NGAaY 01/01/1945 VAa NGUfOmI HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG TUg 01/01/1945 DdEhN TRUfOnC TOiNG KHOoI NGHIdA 19/8/1945 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910784 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 327 [id] => 6309dd00faf0e0d209046912 ) [10] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dc938ccf9718da0c1042 ) [createdTime] => 1661590675 [lastUpdateTime] => 1661590675 [sortOrder] => 1661590675 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc kê khai (theo mẫu số 9 - KC1) và lập 03 bộ hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
+ Bước 2: Nhận quyết định công nhận và chế độ trợ cấp một lần
Phòng Tổ chức cán bộ thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân (mẫu số 9-KC1)
b) Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng…
c) Công văn đề nghị của cấp có thẩm quyền.
[numberOfRecord] => 03 [termOfSettlement] =>
chưa quy định cụ thể thời hạn giải quyết.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-nguoi-hoat-dong-khang-chien-giai-phong-dan-toc-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590620 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại công an cấp tỉnh Xet cong nhan nguoi hoat dong khang chien giai phong dan toc tai Cong an cap tinh xet cong nhan nguoi hoat dong khang chien giai phong dan toc tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN NGUfOmI HOAeT DdOkNG KHAbNG CHIEhN GIAcI PHObNG DAlN TOkC TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910675 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 250 [id] => 6309dc938ccf9718da0c1042 ) [11] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dc2be5a9de0ba7062672 ) [createdTime] => 1661590571 [lastUpdateTime] => 1661590571 [sortOrder] => 1661590570 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ cơ của Các đơn vị, Công an các huyện, thành phố có cán bộ, chiến sĩ bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng có trách nhiệm giới thiệu người bị thương ra Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật; lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
+ Bước 2: Phòng Tổ chức cán bộ Nhận quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần do Cục Tổ chức cán bộ chuyển đến trao cho cán bộ, chiến sỹ bị thương.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu TB1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương.
c) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu TB2).
d) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hành chính.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-tro-cap-doi-voi-thuong-binh-nguoi-duoc-huong-chinh-sach-nhu-thuong-binh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590560 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh Xet huong tro cap doi voi thuong binh, nguoi duoc huong chinh sach nhu thuong binh xet huong tro cap doi voi thuong binh, nguoi duoc huong chinh sach nhu thuong binh [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG TROq CAnP DdOhI VOnI THUfOlNG BINH, NGUfOmI DdUfOqC HUfOoNG CHIbNH SAbCH NHUf THUfOlNG BINH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910571 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 248 [id] => 6309dc2be5a9de0ba7062672 ) [12] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309dbaa1e3662f3b7041772 ) [createdTime] => 1661590442 [lastUpdateTime] => 1661590442 [sortOrder] => 1661590442 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến [orderOfExecution] =>*Trình tự thực hiện:
1. Đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đang công tác trong Công an nhân dân
a) Cá nhân: Lập bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Công an đơn vị, địa phương nơi công tác;
b) Phòng Tổ chức, cán bộ hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an để đề nghị thực hiện chế độ, chính sách;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân (mẫu AH1).
b) Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
Trường hợp Anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu AH2, kèm biên bản ủy quyền (mẫu UQ).
c) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>
chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hành chính.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-tro-cap-hang-thang-hoac-tro-cap-mot-lan-doi-voi-anh-hung-luc-luong-vu-trang-anh-hung-lao-dong-trong-khang-chie.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590440 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến Xet huong tro cap hang thang hoac tro cap mot lan doi voi Anh hung luc luong vu trang, Anh hung lao dong trong khang chien xet huong tro cap hang thang hoac tro cap mot lan doi voi anh hung luc luong vu trang, anh hung lao dong trong khang chien [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG TROq CAnP HAaNG THAbNG HOAkC TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI ANH HUaNG LUkC LUfOqNG VUd TRANG, ANH HUaNG LAO DdOkNG TRONG KHAbNG CHIEhN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910442 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 232 [id] => 6309dbaa1e3662f3b7041772 ) [13] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309db00b2d613878c0ae1c2 ) [createdTime] => 1661590272 [lastUpdateTime] => 1661590272 [sortOrder] => 1661590272 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét công nhận người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định: Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn người bị địch bắt, tù đày kê khai (theo mẫu số 8-TĐ1) và lập 03 bộ hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
+ Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, thẩm định, duyệt ký quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 8- TĐ2).
+ Bước 3: Nhận quyết định công nhận. Phòng Tổ chức cán bộ thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định.
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
b) Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp lệ khác có xác nhận nơi bị tù, thời gian bị tù.
c) Công văn đề nghị của cấp có thẩm quyền.
[numberOfRecord] => 03 [termOfSettlement] =>chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>
Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hành chính.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>thực hiện
áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-nguoi-hoat-dong-cach-mang-hoat-dong-khang-chien-bi-dich-bat-tu-day.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590260 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét công nhận người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày Xet cong nhan nguoi hoat dong cach mang, hoat dong khang chien bi dich bat tu day xet cong nhan nguoi hoat dong cach mang, hoat dong khang chien bi dich bat tu day [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN NGUfOmI HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG, HOAeT DdOkNG KHAbNG CHIEhN BIe DdIeCH BAhT TUa DdAaY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910272 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 296 [id] => 6309db00b2d613878c0ae1c2 ) [14] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309da2e81fbbc2b040b51a2 ) [createdTime] => 1661590062 [lastUpdateTime] => 1661590062 [sortOrder] => 1661590062 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
1. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang công tác trong Công an nhân dân:
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học lập bản khai cá nhân kèm các giấy tờ quy định gửi phòng Tổ chức cán bộ.
b) Phòng Tổ chức cán bộ:
Tiếp nhận các giấy tờ nêu trên; làm thủ tục giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh;
Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học;
Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
c) Nhận Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
2. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đã nghỉ công tác hoặc có con đẻ nhiễm chất độc hóa học, thì cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân hoặc lập bản khai cá nhân kèm Giấy khai sinh của con và các giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1);
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, kèm bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. Trừ các trường hợp sau đây:
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
d) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (mẫu HH2).
đ) Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương (mẫu HH3).
e) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>
cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>quyết định hành chính.
[fee] =>không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên công an đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) đã nhiễm chất độc hóa học dẫn đến mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; vô sinh; sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định được lập hồ sơ đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13, ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587825 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/chinh-sach/xet-tro-cap-doi-voi-nguoi-hoat-dong-khang-chien-bi-nhiem-chat-doc-hoa-hoc.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661590020 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học Xet tro cap doi voi nguoi hoat dong khang chien bi nhiem chat doc hoa hoc xet tro cap doi voi nguoi hoat dong khang chien bi nhiem chat doc hoa hoc [closures] => Array ( [0] => 14587825 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT TROq CAnP DdOhI VOnI NGUfOmI HOAeT DdOkNG KHAbNG CHIEhN BIe NHIEjM CHAnT DdOkC HOAb HOeC [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665910062 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 303 [id] => 6309da2e81fbbc2b040b51a2 ) [15] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a3d791fe7b67d9096832 ) [createdTime] => 1661576151 [lastUpdateTime] => 1661576153 [sortOrder] => 1661576151 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>Bước 1: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng tuyển chọn và Hội đồng khám sức khoẻ; thông báo công khai đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian và thủ tục tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương và niêm yết tại trụ sở của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 2: Công dân dự tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong CAND chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Công an huyện, quận thị xã, thành phố theo hộ khẩu thường trú. Công an quận, huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thiếu, thông báo bổ sung các giấy tờ cần thiết.
Bước 3: Công an quận, huyện tổng hợp danh sách báo cáo Hội đồng tuyển chọn Công an cấp trên.
Bước 4: Tổ chức kiểm tra sức khỏe cho công dân dự tuyển.
Bước 5: Hội đồng tuyển chọn tập hợp kết quả và tổ chức xét duyệt, báo cáo thủ trưởng đơn vị ra quyết định tuyển chọn.
Bước 6: Thông báo kết quả tuyển chọn: Trường hợp tuyển chọn, thủ trưởng đơn vị ký Quyết định tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và gửi trước ngày gọi nhập ngũ 15 ngày cho người trúng tuyển 01 bản, UBND cấp xã, phường 01 bản.
a) Bản sao giấy khai sinh (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng). |
Không có quy định về thời hạn giải quyết.
[objectImplementation] =>Cá nhân
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định tuyển công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-1a__1__bdfba.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-1b__1__20fff.doc [title] => ) ) [condition] =>Người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đã đăng ký nghĩa vụ quân sự ở xã, phường, thị trấn nơi công dân có hộ khẩu thường trú (công dân tuyển cho các đơn vị: K10, K20, C65 lấy trong độ tuổi từ đủ 18 đến hết 22).
2. Tiêu chuẩn chính trị:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Có lý lịch rõ ràng, là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, hoặc là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển những thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
+ Bảo đảm các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
3. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi công tác tín nhiệm.
4. Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc. Các khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở.
5. Sức khoẻ: Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng, đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khoẻ cụ thể do Bộ Công an phối hợp với Bộ Y tế quy định.
+ Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 của Chính phủ quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13), ngày 09/10/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 74/2011/TT-BCA, ngày 11/11/2011 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13), ngày 09/10/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT, ngày 03/11/2009 của Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe để tuyển chọn công dân vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
Bước 1: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển lao động.
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ của người lao động, gặp trực tiếp để trao đổi tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
Bước 4: Xét, tuyển lao động: Dựa trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện, đơn vị quyết định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hưởng lương ngân sách) thì đơn vị tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng thì đơn vị lấy xác nhận của ông an cấp huyện và sơ yếu lý lịch của người lao động.
Bước 5: Tiến hành thoả thuận về việc làm thử, thời gian thử việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định.
a) Đơn xin ký kết hợp đồng lao động, người lao động trong Công an nhân dân.
b) Bản sao giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh kiểu CMND cỡ 4x6cm, có đóng dấu giáp lai.
d) Nếu là cán bộ, công chức nhà nước đang công tác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản và có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn…), các chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công việc. Nếu là học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo thì phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề. Nếu đã ký kết hợp đồng lao động ở các đơn vị, công ty thì phải có Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe.
Theo thông báo của cơ quan sử dụng lao động. |
Cá nhân |
Hợp đồng lao động.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-01_a08da.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-02_289d6.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-03_baeda.doc [title] => ) ) [condition] =>Người lao động phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
2. Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động;
4. Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
5. Có tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 10 Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an;
6. Có đủ sức khoẻ để lao động, được Bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế cấp huyện trở lên khám và kết luận (theo mẫu Giấy chứng nhận sức khoẻ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT-BYT, ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế); không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện, không nhiễm HIV.
+ Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
+ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
+ Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP, ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
Bước 1: Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển của Công an các đơn vị, địa phương, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 3: Tiến hành dự tuyển theo yêu cầu của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả tạm tuyển hoặc quyết định tuyển dụng sau khi đạt yêu cầu tuyển chọn.
a) Đơn tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân.
b) Giấy khai sinh (nếu bản sao phải có giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng).
c) Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn nơi cư trú) hoặc của cơ quan nơi công tác, có ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm đóng dấu giáp lai.
d) Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật (theo nhu cầu cần tuyển), đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
đ) Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đoàn viên, đảng viên).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
g) Các giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sĩ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động... (nếu có).
h) Nếu là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội nhân dân chuyển ngành, phải có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn...) trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị.
Trong thời gian 3 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển. b) Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, thủ trưởng Công an các đơn vị có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển dụng.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định tạm tuyển, quyết định tuyển dụng.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-1a38_437ce.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-1b90_da2b9.doc [title] => ) ) [condition] =>Người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chính trị:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có thể tuyển thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc có thể tuyển những người chưa là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc chưa là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Đảm bảo các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân.
b) Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
c) Trình độ học vấn:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc.
+ Tuyển công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn cac đồng chí lãnh đạo (không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng) ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào); cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn có thể tuyển những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở.
d) Trình độ khoa học kỹ thuật:
+ Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề loại hình đào tạo tập trung chính quy, hạng tốt nghiệp trung bình khá trở lên.
+ Những địa bàn có nguồn tuyển khó khăn như: các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào), trừ đối tượng có hộ khẩu thường trú ở thành phố, thị xã, khu vực miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo của các tỉnh phía Bắc (các đối tượng tuyển tự nguyện cam kết công tác tại địa bàn này thời gian tối thiểu từ 10 năm kể từ khi có quyết định tuyển chọn), có thể tuyển công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề ở các loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp trung bình.
e) Tuổi đời: Từ 18 đến 30.
Các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp A1, Cấp 2 có thể tuyển đến 35 tuổi; có chức danh giáo sư, phó giáo sư, trình độ Tiến sĩ có thể tuyển đên 45 tuổi.
g) Sức khoẻ: Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện; đạt tiêu chuẩn về chiều cao, thị lực như sau:
+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m62 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật để làm công tác khoa học kỹ thuật được đào tạo, cụ thể là: Kỹ thuật nghiệp vụ I, Kỹ thuật nghiệp vụ II, Kỹ thuật hình sự, Thông tin, Cơ yếu, Tin học; làm công tác hành chính; đánh máy, văn thư lưu trữ, thông tin thư viện; làm công tác y tế : bác sỹ, y sỹ, dược sỹ; làm công tác giảng dạy: giáo viên, giảng viên; làm công tác báo chí, xuất bản, nghiên cứu khoa học; làm công tác quản lý xây dựng cơ bản (kỹ sư, kiến trúc sư); các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành, công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ: yêu cầu cán bộ có đủ sức khoẻ công tác lâu dài, riêng chiều cao có thể thấp hơn quy định trên nhưng không được thấp dưới 1m58 đối với Nam; 1m54 đối với Nữ; thị lực có thể mang kính cận, viễn thị không quá 3 điốp đạt tổng thị lực hai mắt từ 19-20/10 (trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định).
h) Năng khiếu: Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ phải là người bình tĩnh, nhạy cảm, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu Công an do các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục…trực thuộc Bộ trưởng quy định đối với hệ lực lượng.
+ Luật Công an nhân dân (sửa đổi) (Luật số 73/2014/QH13, ngày 27/11/2014).
+ Thông tư số 30/2009/TT-BCA, ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCA ngày 25/5/2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
1. Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân theo quy định.
Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Công an cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Công an cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Công an cấp quận, huyện thẩm tra về tiêu chuẩn, điều kiện của người đăng ký dự thi; tổng hợp danh sách báo cáo phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ tuyển, kiểm tra sức khoẻ cho người đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân; tập hợp kết quả và tổ chức xét duyệt, lập hồ sơ giao nộp cho các trường Công an nhân dân. Các trường hợp không đạt sơ tuyển, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho Công an cấp huyện trả lại lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí xét tuyển vào Trung học Công an nhân dân.
+ Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận phiếu báo dự thi của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện để gửi cho thí sinh tham dự kỳ thi theo đúng quy định.
Bước 3: Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện. Công an cấp huyện gửi phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển cho thí sinh dự thi vào các trường Công an nhân dân.
Đối với các trường hợp trúng tuyển, Công an cấp huyện tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch theo đúng quy định và hoàn thành hồ sơ nhập học, chuyển phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục nhập học các trường Công an nhân dân cho thí sinh trúng tuyển.
2. Cách thức thực hiện :
Tại Phòng Tổ chức cán bộ - Công an tỉnh
1. Đối với học viên tuyển mới, hồ sơ nhập học bao gồm:
a) Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an (theo mẫu của Bộ Công an);
b) Bản lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân và Công an xã, phường, thị trấn;
c) Bản thẩm tra lý lịch (theo mẫu của Bộ Công an);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe (theo quy định của Bộ Công an);
đ) Giấy khai sinh;
e) Hộ khẩu thường trú;
g) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy xác nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp (học sinh nhập học các trường Văn hóa Công an nhân dân phải có học bạ và bằng tốt nghiệp trung học cơ sở);
h) Biên bản xét duyệt của Hội đồng tuyển sinh Công an các đơn vị, địa phương;
i) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
k) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng (nếu có);
l) Phiếu báo điểm thi (trừ vào trường Văn hóa);
m) Giấy báo nhập học của trường;
n) Bản cam kết của thí sinh dự tuyển về tiêu chuẩn chính trị.
2. Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế, học tập trung, hồ sơ nhập học bao gồm:
a) Quyết định cử cán bộ đi học của Thủ trưởng, Giám đốc Công an các đơn vị, địa phương;
b) Hồ sơ gốc của cán bộ, chiến sĩ;
c) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng (nếu có);
d) Giấy chuyển lương, quân trang, bảo hiểm xã hội (hoặc giấy xác nhận chưa được cấp bảo hiểm xã hội);
đ) Phiếu báo điểm thi (đối với các cấp học có tổ chức thi tuyển);
e) Giấy báo nhập học của trường;
g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
h) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế, học không tập trung, hồ sơ nhập học bao gồm:
a) Quyết định cử cán bộ đi học của Thủ trưởng, Giám đốc Công an các đơn vị, địa phương;
b) Phiếu báo điểm thi (đối với các cấp học có tổ chức thi tuyển);
c) Giấy báo nhập học của trường;
d) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
đ) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
e) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng (trúng tuyển liên thông); bằng tốt nghiệp đại học (trúng tuyển văn bằng hai).
Các giấy tờ quy định tại các điểm đ, e, g và i khoản 1, điểm g và h khoản 2, điểm d và e khoản 3 của Điều 14 Thông tư 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 là bản sao có chứng thực và phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến trường nhập học.
Theo thời hạn chung về tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trường Công an nhân dân hàng năm.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Giấy báo nhập học vào các trường Công an nhân dân (nếu trúng tuyển).
[fee] =>Theo quy định lệ phí tuyển sinh
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đảm bảo các yêu cầu, điều kiện về văn bằng, độ tuổi, tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị, sức khỏe… theo đúng quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA(X11), ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 15/2016/TT-BCA, ngày 16/03/2016 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định. |
a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân. |
Quyết định trợ cấp.
[fee] => [otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so--1453_22c3f.doc [title] => Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
1. Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác, thực hiện theo trình tự sau:
a) Công an đơn vị, địa phương:
+ Cấp Giấy chứng nhận bệnh tật;
+ Giới thiệu cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định bệnh tật;
+ Lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cục Chính sách:
+ Tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận bệnh binh của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì ký Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu BB3).
+ Chuyển quyết định về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để thông báo cho đối tượng biết; gửi quyết định và 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú của bệnh binh quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
2. Đối với người mắc bệnh đã xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần, trình tự thực hiện như sau:
a) Cá nhân hoặc thân nhân làm đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để xác minh, lập biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh;
b) Gửi biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ quy định đến Công an đơn vị, địa phương nơi công tác trước khi xuất ngũ của người mắc bệnh;
c) Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận các giấy tờ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách. Cục Chính sách tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận bệnh binh của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì ký Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu BB3). Chuyển quyết định về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để thông báo cho đối tượng biết; gửi quyết định và 01 bộ hồ sơ
a) Giấy chứng nhận bệnh tật của Công an đơn vị, địa phương (mẫu BB1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật theo quy định.
c) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu BB2).
d) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
Cá nhân
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hành chính.
[fee] => [otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-TB1_b26cc.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau-TB2_4aa5f.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đại diện cho thân nhân; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân có trách nhiệm lập tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu 01-BK, mẫu 02-BK) nộp cho đơn vị quản lý trực tiếp.
Đơn vị quản lý trực tiếp tập hợp nộp cho cơ quan tổ chức cán bộ thuộc các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
Bước 2: sau khi tiếp nhận bản kê khai cấp thẻ bảo hiểm y tế do đơn vị trực tiếp quản lý chuyển đến, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm lập:
- Danh sách người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu 01-DS);
- Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội trong Công an nhân dân có xác nhận của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Mẫu 02-DS), nếu có.
Bước 3: cơ quan tổ chức cán bộ thuộc các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi đơn vị đóng quân cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Bước 4: Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm cấp và chuyển thẻ bảo hiểm y tế về các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ để chuyển thẻ cho các đối tượng được cấp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an tỉnh
[profileComponent] =>a) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế;
b) Danh sách người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân tham gia bảo hiểm y tế;
c) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội trong Công an nhân dân (nếu có);
d) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đại diện cho thân nhân; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Thẻ bảo hiểm y tế. |
Đảm bảo đúng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 28/12/2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân; cụ thể là:
a) Đối tượng do người lao động, Công an đơn vị, địa phương đóng bảo hiểm y tế
+ Công dân được tạm tuyển trước khi chính thức được tuyển chọn vào Công an nhân dân;
+ Công nhân Công an;
+ Người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên.
b) Đối tượng do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế
+ Thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan đang công tác, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đang học tập tại các trường trong và ngoài Công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước;
+ Học sinh trường văn hóa Công an nhân dân;
+ Sinh viên là người nước ngoài đang học tập tại trường Công an nhân dân, được cấp học bổng từ ngân sách nhà nước.
c) Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế là sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
Bước 2: Cục Chính sách:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ của Công an đơn vị, địa phương;
b) Xem xét, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Bước 3: Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.
a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau:
(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ Quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.
(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.
(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm I Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh;Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.
c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết. |
Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.
[fee] => [otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành; bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành; bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662384240 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep trang bi vu khi quan dung tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep trang bi vu khi quan dung tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666703964 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 197 [id] => 6315f75ceb1c7e8f690672e2 ) [24] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315f8048d74b24d4203b7b2 ) [createdTime] => 1662384132 [lastUpdateTime] => 1662388162 [sortOrder] => 1662388104 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[fee] =>10.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662384240 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep su dung vu khi quan dung tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep su dung vu khi quan dung tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666704132 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 272 [id] => 6315f8048d74b24d4203b7b2 ) [25] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316078726bd75701505a292 ) [createdTime] => 1662388103 [lastUpdateTime] => 1662388103 [sortOrder] => 1662388103 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662388080 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap doi Giay phep su dung vu khi quan dung tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap doi giay phep su dung vu khi quan dung tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666708103 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 250 [id] => 6316078726bd75701505a292 ) [26] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316072ad7c5e26ba80a50f2 ) [createdTime] => 1662388010 [lastUpdateTime] => 1662388010 [sortOrder] => 1662388009 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387960 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai Giay phep su dung vu khi quan dung tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai giay phep su dung vu khi quan dung tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666708010 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 164 [id] => 6316072ad7c5e26ba80a50f2 ) [27] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631606e9b41df19ef00caa92 ) [createdTime] => 1662387945 [lastUpdateTime] => 1662387945 [sortOrder] => 1662387945 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị; văn bản đồng ý về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; bản sao quyết định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387900 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep trang bi vu khi the thao tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep trang bi vu khi the thao tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707945 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 275 [id] => 631606e9b41df19ef00caa92 ) [28] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160696b7d369528b0719b2 ) [createdTime] => 1662387862 [lastUpdateTime] => 1662387862 [sortOrder] => 1662387862 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[fee] =>10.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387840 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep su dung vu khi the thao tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep su dung vu khi the thao tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707862 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 280 [id] => 63160696b7d369528b0719b2 ) [29] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160657fbde00d81102c842 ) [createdTime] => 1662387799 [lastUpdateTime] => 1662387799 [sortOrder] => 1662387799 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387780 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap doi Giay phep su dung vu khi the thao tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap doi giay phep su dung vu khi the thao tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707799 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 271 [id] => 63160657fbde00d81102c842 ) [30] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316057478c8ead272000162 ) [createdTime] => 1662387572 [lastUpdateTime] => 1662387572 [sortOrder] => 1662387572 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387540 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai Giay phep su dung vu khi the thao tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai giay phep su dung vu khi the thao tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707572 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 293 [id] => 6316057478c8ead272000162 ) [31] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160537f17484f7c60ec1b2 ) [createdTime] => 1662387511 [lastUpdateTime] => 1662387511 [sortOrder] => 1662387511 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
g) An ninh hàng không;
h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-tho-so-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387480 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep trang bi vu khi tho so tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep trang bi vu khi tho so tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb THOf SOl TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707511 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 192 [id] => 63160537f17484f7c60ec1b2 ) [32] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631604db3714539511050e57 ) [createdTime] => 1662387419 [lastUpdateTime] => 1662387419 [sortOrder] => 1662387419 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải làm thủ tục khai báo tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương khai báo vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc. |
Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/thong-bao-khai-bao-vu-khi-tho-so-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387360 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thong bao khai bao vu khi tho so tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong thong bao khai bao vu khi tho so tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THOfNG BAbO KHAI BAbO VUd KHIb THOf SOl TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707419 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 307 [id] => 631604db3714539511050e57 ) [33] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631604a93714539511050e52 ) [createdTime] => 1662387369 [lastUpdateTime] => 1662387369 [sortOrder] => 1662387369 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu được cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vũ khí.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vũ khí cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vũ khí.
[fee] =>100.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí khi bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vu-khi-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387360 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển vũ khí tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep van chuyen vu khi tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep van chuyen vu khi tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VUd KHIb TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707369 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 354 [id] => 631604a93714539511050e52 ) [34] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631604677cbae44fde012c72 ) [createdTime] => 1662387303 [lastUpdateTime] => 1662387303 [sortOrder] => 1662387303 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sửa chữa vũ khí.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sửa chữa vũ khí.
[fee] =>10.000 đồng/01 khẩu/chiếc đối với giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-sua-chua-vu-khi-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387300 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép sửa chữa vũ khí tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep sua chua vu khi tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep sua chua vu khi tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUiA CHUjA VUd KHIb TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707303 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 283 [id] => 631604677cbae44fde012c72 ) [35] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160418e039909b6308bb12 ) [createdTime] => 1662387224 [lastUpdateTime] => 1662387224 [sortOrder] => 1662387224 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu nổ quân dụng cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
[fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy. + Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy. + Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy. |
Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ quân dụng hoặc Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ quân dụng và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-quan-dung-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387180 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep van chuyen vat lieu no quan dung tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep van chuyen vat lieu no quan dung tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707224 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 179 [id] => 63160418e039909b6308bb12 ) [36] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631603c2a285e0a0ee074ca2 ) [createdTime] => 1662387138 [lastUpdateTime] => 1662387138 [sortOrder] => 1662387138 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-cong-nghiep-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387120 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep van chuyen vat lieu no cong nghiep tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep van chuyen vat lieu no cong nghiep tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707138 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 282 [id] => 631603c2a285e0a0ee074ca2 ) [37] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160352511b0fdcde0aa472 ) [createdTime] => 1662387026 [lastUpdateTime] => 1662387026 [sortOrder] => 1662387026 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/dieu-chinh-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-cong-nghiep-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662387000 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Dieu chinh Giay phep van chuyen vat lieu no cong nghiep tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong dieu chinh giay phep van chuyen vat lieu no cong nghiep tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdIEgU CHIcNH GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666707026 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 194 [id] => 63160352511b0fdcde0aa472 ) [38] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316018f8352d7974a0a2cf2 ) [createdTime] => 1662386575 [lastUpdateTime] => 1662386575 [sortOrder] => 1662386575 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ để kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc. |
Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-tien-chat-thuoc-no-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386520 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep van chuyen tien chat thuoc no tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep van chuyen tien chat thuoc no tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN TIEgN CHAnT THUOhC NOi TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706575 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 186 [id] => 6316018f8352d7974a0a2cf2 ) [39] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316014e9613a58d340c5092 ) [createdTime] => 1662386510 [lastUpdateTime] => 1662386510 [sortOrder] => 1662386510 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; bản sao Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật tiền chất thuốc nổ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/dieu-chinh-giay-phep-van-chuyen-tien-chat-thuoc-no-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386460 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => điều chỉnh giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Dieu chinh Giay phep van chuyen tien chat thuoc no tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong dieu chinh giay phep van chuyen tien chat thuoc no tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdIEgU CHIcNH GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN TIEgN CHAnT THUOhC NOi TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706510 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 164 [id] => 6316014e9613a58d340c5092 ) [40] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63160108a780db41dc07e162 ) [createdTime] => 1662386440 [lastUpdateTime] => 1662386440 [sortOrder] => 1662386440 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị trang bị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386400 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep trang bi cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep trang bi cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706440 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 178 [id] => 63160108a780db41dc07e162 ) [41] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 631600c131cbe47ed201b422 ) [createdTime] => 1662386369 [lastUpdateTime] => 1662386369 [sortOrder] => 1662386369 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-phong-canh-sat-quan-ly-hanh-chinh-ve-trat-tu-xa-hoi-cong-an-tinh-thanh-pho-truc.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386340 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep su dung cong cu ho tro tai Phong Canh sat quan ly hanh chinh ve trat tu xa hoi Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep su dung cong cu ho tro tai phong canh sat quan ly hanh chinh ve trat tu xa hoi cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI PHOaNG CAcNH SAbT QUAcN LYb HAaNH CHIbNH VEg TRAqT TUk XAd HOkI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706369 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 186 [id] => 631600c131cbe47ed201b422 ) [42] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6316003c5e1fe39cc50cffd2 ) [createdTime] => 1662386236 [lastUpdateTime] => 1662386236 [sortOrder] => 1662386236 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) khi Giấy phép hết hạn, cụ thể;
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386220 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap doi Giay phep su dung cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap doi giay phep su dung cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706236 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 198 [id] => 6316003c5e1fe39cc50cffd2 ) [43] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315ffe22db96264760afbe3 ) [createdTime] => 1662386146 [lastUpdateTime] => 1662386146 [sortOrder] => 1662386146 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp hư hỏng, mất Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ khi Giấy phép mất, bị hư hỏng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662386100 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai Giay phep su dung cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai giay phep su dung cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666706146 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 169 [id] => 6315ffe22db96264760afbe3 ) [44] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315ff3efa28854388095f72 ) [createdTime] => 1662385982 [lastUpdateTime] => 1662385982 [sortOrder] => 1662385982 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-xac-nhan-dang-ky-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385980 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay xac nhan dang ky cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay xac nhan dang ky cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY XAbC NHAqN DdAfNG KYb COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705982 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 165 [id] => 6315ff3efa28854388095f72 ) [45] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315feef129dc5a245000682 ) [createdTime] => 1662385903 [lastUpdateTime] => 1662385903 [sortOrder] => 1662385903 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ khi Giấy xác nhận bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-xac-nhan-dang-ky-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385860 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai Giay xac nhan dang ky cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai giay xac nhan dang ky cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY XAbC NHAqN DdAfNG KYb COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705903 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 177 [id] => 6315feef129dc5a245000682 ) [46] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fe2074bae6475509b702 ) [createdTime] => 1662385696 [lastUpdateTime] => 1662385708 [sortOrder] => 1662385696 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
[fee] =>100.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385680 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep van chuyen cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep van chuyen cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705696 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 305 [id] => 6315fe2074bae6475509b702 ) [47] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fdb7ba75fa28d30a6562 ) [createdTime] => 1662385591 [lastUpdateTime] => 1662385611 [sortOrder] => 1662385591 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sữa chữa công cụ hỗ trợ.
[fee] =>10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-sua-chua-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385560 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep sua chua cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep sua chua cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUiA CHUjA COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705591 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 202 [id] => 6315fdb7ba75fa28d30a6562 ) [48] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fd861c971940a90ae816 ) [createdTime] => 1662385542 [lastUpdateTime] => 1662385629 [sortOrder] => 1662385542 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương thuộc trường hợp quy định tại Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) có trách nhiệm lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị thu hồi tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh tiến hành thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ theo trình tự được xác định tại Điều 6 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; cụ thể là:
“1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng, không còn khả năng sử dụng hoặc không thuộc đối tượng được trang bị theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký để thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện theo quy định sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thu hồi và cấp giấy phép vận chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến địa điểm thu hồi;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ kèm theo giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký (nếu có) đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nhãn hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và số lượng giấy phép kèm theo. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trước khi giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đề nghị thu hồi thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi có văn bản thông báo. Trường hợp không giao nộp theo thông báo, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lập biên bản thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thu hồi giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất hoặc giấy phép, giấy xác nhận đăng ký cấp không đúng thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện theo quy định như sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thu hồi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm mang giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy xác nhận đăng ký. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
4. Thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp giấy chứng nhận, chứng chỉ đã cấp cho cá nhân trong trường hợp chuyển công tác khác, nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó. Trình tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không thực hiện việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản, tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ và xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải tiến hành phân loại, bảo quản và đề nghị thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Đối với giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan đã cấp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ ra quyết định tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo quy định”.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị thu hồi; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi; Biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/thu-hoi-vu-khi-vat-lieu-no-quan-dung-cong-cu-ho-tro-va-giay-phep-giay-xac-nhan-giay-chung-nhan-chung-chi-ve-quan-ly-su-d.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385620 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ Thu hoi vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro va giay phep, giay xac nhan, giay chung nhan, chung chi ve quan ly, su dung vu khi, vat lieu no, tien chat thuoc no, cong cu ho tro thu hoi vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro va giay phep, giay xac nhan, giay chung nhan, chung chi ve quan ly, su dung vu khi, vat lieu no, tien chat thuoc no, cong cu ho tro [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THU HOgI VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq VAa GIAnY PHEbP, GIAnY XAbC NHAqN, GIAnY CHUhNG NHAqN, CHUhNG CHIc VEg QUAcN LYb, SUi DUeNG VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi, TIEgN CHAnT THUOhC NOi, COfNG CUe HOj TROq [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705542 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 312 [id] => 6315fd861c971940a90ae816 ) [49] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fd109cdd20db9304cd92 ) [createdTime] => 1662385424 [lastUpdateTime] => 1662385437 [sortOrder] => 1662385424 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[fee] =>100.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-giay-phep-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-tro-de-trien-lam-trung-bay-hoac-lam-dao-cu-trong-hoat-dong-va.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385380 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap Giay phep trang bi, giay phep su dung vu khi, cong cu ho tro de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai Phong Canh sat quan ly hanh chinh ve trat tu xa hoi Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap giay phep trang bi, giay phep su dung vu khi, cong cu ho tro de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai phong canh sat quan ly hanh chinh ve trat tu xa hoi cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe, GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI PHOaNG CAcNH SAbT QUAcN LYb HAaNH CHIbNH VEg TRAqT TUk XAd HOkI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705424 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 206 [id] => 6315fd109cdd20db9304cd92 ) [50] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fcc97e1c741e38000819 ) [createdTime] => 1662385353 [lastUpdateTime] => 1662385455 [sortOrder] => 1662385353 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác dụng. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-lam-mat-tinh-nang-tac-dung-cua-vu-khi-cong-cu-ho-tro-de-trien-lam-trung-bay-hoac-lam-dao-cu-trong-hoat-dong-van-.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385440 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương De nghi lam mat tinh nang, tac dung cua vu khi, cong cu ho tro de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong de nghi lam mat tinh nang, tac dung cua vu khi, cong cu ho tro de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe LAaM MAnT TIbNH NAfNG, TAbC DUeNG CUcA VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705353 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639859 [totalViews] => 207 [id] => 6315fcc97e1c741e38000819 ) [51] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fc4a7e1c741e38000813 ) [createdTime] => 1662385226 [lastUpdateTime] => 1662385226 [sortOrder] => 1662385226 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-xac-nhan-tinh-trang-vu-khi-cong-cu-ho-tro-da-mat-tinh-nang-tac-dung-de-trien-lam-trung-bay-hoac-lam-dao-cu-trong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385200 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương De nghi xac nhan tinh trang vu khi, cong cu ho tro da mat tinh nang, tac dung de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong de nghi xac nhan tinh trang vu khi, cong cu ho tro da mat tinh nang, tac dung de trien lam, trung bay hoac lam dao cu trong hoat dong van hoa, nghe thuat tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe XAbC NHAqN TIaNH TRAeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdAd MAnT TIbNH NAfNG, TAbC DUeNG DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705226 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 180 [id] => 6315fc4a7e1c741e38000813 ) [52] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fc092e8bf900940436e2 ) [createdTime] => 1662385161 [lastUpdateTime] => 1662385161 [sortOrder] => 1662385161 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ liên hệ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh để tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-huan-luyen-ve-quan-ly-su-dung-vu-khi-vat-lieu-no-quan-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662385140 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương De nghi huan luyen ve quan ly, su dung vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong de nghi huan luyen ve quan ly, su dung vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe HUAnN LUYEkN VEg QUAcN LYb, SUi DUeNG VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705161 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 173 [id] => 6315fc092e8bf900940436e2 ) [53] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fb6f990c89c07f059c02 ) [createdTime] => 1662385007 [lastUpdateTime] => 1662385007 [sortOrder] => 1662385007 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở trung ương phải nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-cap-doi-giay-chung-nhan-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662384960 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap, cap doi Giay chung nhan su dung vu khi, cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap, cap doi giay chung nhan su dung vu khi, cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP, CAnP DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666705007 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 162 [id] => 6315fb6f990c89c07f059c02 ) [54] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fa71e70877230408dcb2 ) [createdTime] => 1662384753 [lastUpdateTime] => 1662384753 [sortOrder] => 1662384753 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn giá trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-chung-nhan-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662384720 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai Giay chung nhan su dung vu khi, cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai giay chung nhan su dung vu khi, cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666704753 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 168 [id] => 6315fa71e70877230408dcb2 ) [55] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6315fa2676327744010eee52 ) [createdTime] => 1662384678 [lastUpdateTime] => 1662384678 [sortOrder] => 1662384678 [creatorId] => 11639859 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở Trung ương phải nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại chứng chỉ đã được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc
[objectImplementation] =>Tổ chức
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[fee] =>Không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp bị hỏng hoặc mất.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587832 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-chung-chi-quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-quan-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-truc-thuoc-trung-uong.html [creatorAccountId] => 62d6567ed4626a33710628e2 [publishTime] => 1662384540 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 05/09/2022 [suggestTitle] => cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cap lai chung chi quan ly vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro tai Cong an tinh, thanh pho truc thuoc Trung uong cap lai chung chi quan ly vu khi, vat lieu no quan dung, cong cu ho tro tai cong an tinh, thanh pho truc thuoc trung uong [closures] => Array ( [0] => 14587832 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Nguyễn Xuân Thắng [creatorCode] => xuanthang [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI CHUhNG CHIc QUAcN LYb VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666704576 [publishUserId] => 11639859 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 165 [id] => 6315f9c053a0e000dc094422 ) [57] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309bc89f2c6ac97860c7072 ) [createdTime] => 1661582473 [lastUpdateTime] => 1661582474 [sortOrder] => 1661582473 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
[profileComponent] =>- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>07 ngày làm việc
[objectImplementation] =>- Công dân chuyển tử Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân;
- Công dân xác lập lại số thẻ Căn cước công dân.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
[fee] => [otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_CC13_43680bf655_d00b8.doc [title] => Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/xac-nhan-so-chung-minh-nhan-dan-khi-da-duoc-cap-the-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661582460 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => xác nhận số chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ căn cước công dân Xac nhan so Chung minh nhan dan khi da duoc cap the Can cuoc cong dan xac nhan so chung minh nhan dan khi da duoc cap the can cuoc cong dan [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XAbC NHAqN SOh CHUhNG MINH NHAlN DAlN KHI DdAd DdUfOqC CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665902473 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/824736309bc89f2c6ac97860c7072137.jpg [totalViews] => 329 [id] => 6309bc89f2c6ac97860c7072 ) [58] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ba49687a1c56970778b2 ) [createdTime] => 1661581897 [lastUpdateTime] => 1661582071 [sortOrder] => 1661581897 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai).
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[profileComponent] =>- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an); - Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: + Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an); + Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân. |
Không quá 07 ngày làm việc. |
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/T-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
[fee] =>a. Mức thu lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_CC02_62b78_5b693.pdf [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_DC02_64e83_c07cc.docx [title] => Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (ký hiệu là DC02) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-lai-the-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661582040 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại thẻ căn cước công dân Cap lai the Can cuoc cong dan cap lai the can cuoc cong dan [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665901897 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [image] => upload/105000/20220827/820706309ba49687a1c56970778b2463.jpg [totalViews] => 375 [id] => 6309ba49687a1c56970778b2 ) [59] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b92edd242b5d9709d9c2 ) [createdTime] => 1661581614 [lastUpdateTime] => 1661581615 [sortOrder] => 1661581614 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đổi thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[profileComponent] =>- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an); - Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: + Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an); + Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân. |
Không quá 07 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê quán;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
- Khi công dân có yêu cầu.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/T-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
[fee] =>a. Mức thu lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
c. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_DC02_64e83_14954.docx [title] => Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (ký hiệu là DC02) ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_CC02_62b78_833e9.pdf [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/doi-the-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661581560 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đổi thẻ căn cước công dân Doi the Can cuoc cong dan doi the can cuoc cong dan [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdOiI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665901614 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/816146309b92edd242b5d9709d9c2826.jpg [totalViews] => 331 [id] => 6309b92edd242b5d9709d9c2 ) [60] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b83a5ee750982b0f5f72 ) [createdTime] => 1661581370 [lastUpdateTime] => 1661581689 [sortOrder] => 1661581370 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp.
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 Ngày làm việc
[objectImplementation] =>Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện các dịch vụ công trên địa bàn quản lý. |
- Văn bản thông báo kết quả khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cung cấp quyền khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.
- Trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
[fee] =>Chưa quy định |
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/khai-thac-thong-tin-trong-co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-dan-cu2.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661581680 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Khai thac thong tin trong Co so du lieu quoc gia ve dan cu khai thac thong tin trong co so du lieu quoc gia ve dan cu [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KHAI THAbC THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665901370 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 268 [id] => 6309b83a5ee750982b0f5f72 ) [61] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b7f110dc445c700b7aa2 ) [createdTime] => 1661581297 [lastUpdateTime] => 1661581707 [sortOrder] => 1661581297 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>* Đối với tổ chức:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
* Đối với cá nhân:
- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>05 Ngày làm việc
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Văn bản thông báo kết quả khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân |
Chưa quy định |
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
[administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/khai-thac-thong-tin-trong-co-so-du-lieu-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661581680 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân Khai thac thong tin trong Co so du lieu can cuoc cong dan khai thac thong tin trong co so du lieu can cuoc cong dan [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KHAI THAbC THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU CAfN CUfOnC COfNG DAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665901297 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 266 [id] => 6309b7f110dc445c700b7aa2 ) [62] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b4684b213e4dde0288b2 ) [createdTime] => 1661580392 [lastUpdateTime] => 1661580394 [sortOrder] => 1661580392 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[profileComponent] =>1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a mục 1.3.1.3 trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b mục 1.3.1.3 trên;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
1.4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
1.5. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>05 (năm) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. |
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_so_02_27b88.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_so_02b_cc355.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_so_03_f5bcc.doc [title] => ) ) [condition] =>Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587831 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-moi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661580360 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Cap moi Giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu cap moi giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu [closures] => Array ( [0] => 14587831 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP MOnI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665900392 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/803936309b4684b213e4dde0288b236.jpg [totalViews] => 199 [id] => 6309b4684b213e4dde0288b2 ) [63] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b3dea59fa55ad4016932 ) [createdTime] => 1661580254 [lastUpdateTime] => 1661580256 [sortOrder] => 1661580254 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp trước đó nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[profileComponent] =>+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). |
Tùy theo từng nội dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587831 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-doi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661580240 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Cap doi Giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu cap doi giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu [closures] => Array ( [0] => 14587831 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665900254 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/802546309b3dea59fa55ad4016932834.jpg [totalViews] => 278 [id] => 6309b3dea59fa55ad4016932 ) [64] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309b350b1d157d00e0d53c2 ) [createdTime] => 1661580112 [lastUpdateTime] => 1661580114 [sortOrder] => 1661580112 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện sau khi để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp trước đó hoặc bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[profileComponent] =>a) Trường hợp để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu có).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). |
Đã chấp hành Quyết định xử phạt hành chính theo quy định trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587831 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661580060 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Cap lai Giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu cap lai giay chung nhan du dieu kien ve an ninh, trat tu [closures] => Array ( [0] => 14587831 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665900112 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/801126309b350b1d157d00e0d53c2454.jpg [totalViews] => 195 [id] => 6309b350b1d157d00e0d53c2 ) [65] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a89292da7261ca0f07e2 ) [createdTime] => 1661577362 [lastUpdateTime] => 1661577362 [sortOrder] => 1661577362 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký lại mẫu con dấu [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu hoặc có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc bị mất con dấu nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[profileComponent] =>1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng hoặc thay đổi chất liệu: Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
b) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do;
- Quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
c) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc. |
Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký lại mẫu con dấu đã được cấp trước đây:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. |
không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>+ Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587826 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-lai-mau-con-dau.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661577360 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký lại mẫu con dấu Dang ky lai mau con dau dang ky lai mau con dau [closures] => Array ( [0] => 14587826 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb LAeI MApU CON DAnU [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665897362 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 333 [id] => 6309a89292da7261ca0f07e2 ) [66] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a83c728bf31109052772 ) [createdTime] => 1661577276 [lastUpdateTime] => 1661577276 [sortOrder] => 1661577276 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi như con dấu đã cấp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[profileComponent] =>+ Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
Văn bản quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc. |
Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.
- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;
+ Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
- Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu theo quy định của pháp luật.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587826 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-dau-noi-dau-thu-nho-dau-xi.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661577240 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi Dang ky dau noi, dau thu nho, dau xi dang ky dau noi, dau thu nho, dau xi [closures] => Array ( [0] => 14587826 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb DAnU NOiI, DAnU THU NHOc, DAnU XI [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665897276 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 329 [id] => 6309a83c728bf31109052772 ) [67] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a7e9fa288038ca060172 ) [createdTime] => 1661577193 [lastUpdateTime] => 1661577193 [sortOrder] => 1661577193 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Thủ tục đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[profileComponent] =>a) Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ: Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước: Văn bản đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc. |
Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu phải xuất trình con dấu đã được đăng ký trước đó để cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu kiểm tra, đăng ký theo quy định.
+ Người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587826 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/thu-tuc-doi-cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-mau-con-dau.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661577180 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu Thu tuc doi, cap lai Giay chung nhan dang ky mau con dau thu tuc doi, cap lai giay chung nhan dang ky mau con dau [closures] => Array ( [0] => 14587826 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THUc TUeC DdOiI, CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN DdAfNG KYb MApU CON DAnU [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665897193 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 559 [id] => 6309a7e9fa288038ca060172 ) [68] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a771c1cf0fa0f00b0402 ) [createdTime] => 1661577073 [lastUpdateTime] => 1661577073 [sortOrder] => 1661577073 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký mẫu con dấu mới [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký mẫu con dấu mới nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[profileComponent] =>1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối với cơ quan có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
c) Tổ chức sự nghiệp, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
d) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tổ chức tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
g) Tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo, hồ sơ gồm:
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
h) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
k) Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
l) Tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc. |
Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây được đăng ký sử dụng con dấu:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu. |
không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được đăng ký sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
+ Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587826 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-mau-con-dau-moi.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661577060 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký mẫu con dấu mới Dang ky mau con dau moi dang ky mau con dau moi [closures] => Array ( [0] => 14587826 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb MApU CON DAnU MOnI [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665897073 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 334 [id] => 6309a771c1cf0fa0f00b0402 ) [69] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309a6ffdb70b4ea7408b9d2 ) [createdTime] => 1661576959 [lastUpdateTime] => 1661576959 [sortOrder] => 1661576959 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký thêm con dấu [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký thêm con dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[profileComponent] =>1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước.
c) Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc. |
Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký sử dụng con dấu:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và Giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;
+ Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587826 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-them-con-dau.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661576940 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký thêm con dấu Dang ky them con dau dang ky them con dau [closures] => Array ( [0] => 14587826 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb THEfM CON DAnU [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665896959 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 302 [id] => 6309a6ffdb70b4ea7408b9d2 ) [70] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 63098f0525053f8a940c9fe2 ) [createdTime] => 1661570821 [lastUpdateTime] => 1661574124 [sortOrder] => 1661570821 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã, Công an tỉnh Kon Tum;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[profileComponent] =>- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Không quá 07 ngày làm việc. |
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).
[fee] =>- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_DC01_b7675_a909c.pdf [title] => Phiếu thu thập thông tin dân cư (ký hiệu là DC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_CC02_62b78_1b6e9.pdf [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => 62abe420c95e4c83850ae6b2 [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-chua-co-thong-tin-trong-co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-dan-cu.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661574120 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp thẻ căn cước công dân khi chưa có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Cap the Can cuoc cong dan khi chua co thong tin trong Co so du lieu quoc gia ve dan cu cap the can cuoc cong dan khi chua co thong tin trong co so du lieu quoc gia ve dan cu [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI CHUfA COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665890821 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/7082163098f0525053f8a940c9fe2238.jpg [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 268 [id] => 63098f0525053f8a940c9fe2 ) [71] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 62e4082745c6372e2c0b2452 ) [createdTime] => 1659111463 [lastUpdateTime] => 1661570021 [sortOrder] => 1659111463 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01); |
Không quá 07 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
[fee] =>- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_DC02_64e83_c908a.docx [title] => Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (ký hiệu là DC02) ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phieu_CC02_62b78_e7c5f.pdf [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587824 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => 62abe420c95e4c83850ae6b2 [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-da-co-thong-tin-trong-co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-dan-cu-tai-phong-canh-sat-quan-ly-hanh-chi2.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661569980 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp thẻ căn cước công dân khi đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Cap the Can cuoc cong dan khi da co thong tin trong co so du lieu quoc gia ve dan cu cap the can cuoc cong dan khi da co thong tin trong co so du lieu quoc gia ve dan cu [closures] => Array ( [0] => 14587824 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI DdAd COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1663431463 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 351 [lastUpdateUserId] => 11639484 [cancelReason] => [authoritiesDecide] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [image] => upload/105000/20220827/6989962e4082745c6372e2c0b2452637.jpg [id] => 62e4082745c6372e2c0b2452 ) [72] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c77d273c4f53470c7a82 ) [createdTime] => 1661585277 [lastUpdateTime] => 1661585278 [sortOrder] => 1661585277 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên các Cổng Dịch vụ công trực tuyến: Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.
Bước 9: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);
e) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] => [fee] =>Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_ecfc5_d6176.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
- Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/dang-ky-cap-bien-so-xe-lan-dau-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661585220 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại công an cấp tỉnh Dang ky, cap bien so xe lan dau tai Cong an cap tinh dang ky, cap bien so xe lan dau tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb, CAnP BIEiN SOh XE LAmN DdAmU TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665905277 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/852776309c77d273c4f53470c7a82112.jpg [totalViews] => 613 [id] => 6309c77d273c4f53470c7a82 ) [73] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c67e1d6a5a5e960fb592 ) [createdTime] => 1661585022 [lastUpdateTime] => 1661585024 [sortOrder] => 1661585022 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông.
Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe).
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
đ) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, nay sang tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Cấp biển số xe (trường hợp biển 3 hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
[fee] =>Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_ecfc5_20405.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/dang-ky-sang-ten-xe-trong-cung-tinh-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584980 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh tại công an cấp tỉnh Dang ky sang ten xe trong cung tinh tai Cong an cap tinh dang ky sang ten xe trong cung tinh tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb SANG TEfN XE TRONG CUaNG TIcNH TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665905022 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/850236309c67e1d6a5a5e960fb592360.jpg [totalViews] => 408 [id] => 6309c67e1d6a5a5e960fb592 ) [74] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c5e1c86509dbf0092592 ) [createdTime] => 1661584865 [lastUpdateTime] => 1661584866 [sortOrder] => 1661584865 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với chủ xe làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin, cấp biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ lệ phí trước bạ.
c) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu.
d) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ xe tại địa phương. |
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[fee] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_ecfc5_1961a.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] => [isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/dang-ky-xe-tu-tinh-khac-chuyen-den-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584860 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại công an cấp tỉnh Dang ky xe tu tinh khac chuyen den tai Cong an cap tinh dang ky xe tu tinh khac chuyen den tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb XE TUg TIcNH KHAbC CHUYEiN DdEhN TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665904865 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/848656309c5e1c86509dbf0092592400.jpg [totalViews] => 312 [id] => 6309c5e1c86509dbf0092592 ) [75] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c56a88ee7f789406cb72 ) [createdTime] => 1661584746 [lastUpdateTime] => 1661584748 [sortOrder] => 1661584746 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (đối với trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe).
Trường hợp trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông nâng cấp, chủ xe khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông về cải tạo xe, thay đổi màu sơn, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với khai báo xe cải tạo; kiểm tra thực tế của xe đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn.
Bước 4: Thu giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
Bước 5: Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 6: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 7: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
d) Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe. |
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_ecfc5_1aed0.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/doi-giay-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe-tai-cong-an-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584740 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại công an tỉnh Doi giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai Cong an tinh doi giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai cong an tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN DdAfNG KYb XE, BIEiN SOh XE TAeI COfNG AN TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665904746 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/847466309c56a88ee7f789406cb72120.jpg [totalViews] => 336 [id] => 6309c56a88ee7f789406cb72 ) [76] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c4ee1a4294b5490e97f2 ) [createdTime] => 1661584622 [lastUpdateTime] => 1661584624 [sortOrder] => 1661584622 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe và lập 02 bản thông báo ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý, kiểm tra đối chiếu kê khai của chủ xe. Hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe theo quy định.
Bước 5: Thu lệ phí cấp đăng ký, biển số xe theo quy định.
Bước 6: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe (trừ trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại.
[objectImplementation] =>Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
[fee] =>Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_ecfc5_ffde8.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584620 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại công an cấp tỉnh Cap lai giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai Cong an cap tinh cap lai giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN DdAfNG KYb XE, BIEiN SOh XE TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665904622 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/846226309c4ee1a4294b5490e97f2574.jpg [totalViews] => 293 [id] => 6309c4ee1a4294b5490e97f2 ) [77] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c43b5da9aef542053102 ) [createdTime] => 1661584443 [lastUpdateTime] => 1661584444 [sortOrder] => 1661584443 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Đăng ký xe tạm thời tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin, cấp biển số tạm thời trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 4: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định, trả giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
[profileComponent] =>a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
[objectImplementation] =>Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA , ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
[fee] =>Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_TT58_BCA_707a5_e831e.docx [title] => ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/dang-ky-xe-tam-thoi-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584440 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => đăng ký xe tạm thời tại công an cấp tỉnh Dang ky xe tam thoi tai Cong an cap tinh dang ky xe tam thoi tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb XE TAeM THOmI TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665904443 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/844436309c43b5da9aef542053102610.jpg [totalViews] => 285 [id] => 6309c43b5da9aef542053102 ) [78] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c36ff49b5abd790a1c52 ) [createdTime] => 1661584239 [lastUpdateTime] => 1661584239 [sortOrder] => 1661584239 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận thông tin (biển số xe và chủ xe) do chủ xe hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền cung cấp hoặc thông tin khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông; nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe.
Đối với xe sang tên chuyển quyền sở hữu: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chuyển quyền sở hữu xe đối với trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe để làm thủ tục đăng ký sang tên xe.
Bước 4: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất. Lập 02 bản thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, ghi rõ họ tên, địa chỉ chủ xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe); thông báo trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
Bước 5: Nhập thông tin trên hệ thống và in giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe
Bước 6: Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
[profileComponent] =>a) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp xe bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe hoặc mất cả giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, chủ xe phải có: Đơn trình bày rõ lý do bị mất.
b) Giấy tờ của người làm thủ tục.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất thì niêm yết công khai, thông báo việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, sau 30 ngày nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
[objectImplementation] =>Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-xe-bien-so-xe-tai-cong-an-cap-tinh.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661584200 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại công an cấp tỉnh Thu hoi giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai Cong an cap tinh thu hoi giay chung nhan dang ky xe, bien so xe tai cong an cap tinh [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THU HOgI GIAnY CHUhNG NHAqN DdAfNG KYb XE, BIEiN SOh XE TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665904239 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 281 [id] => 6309c36ff49b5abd790a1c52 ) [79] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309c2deec989e9dc6052762 ) [createdTime] => 1661584094 [lastUpdateTime] => 1661584094 [sortOrder] => 1661584094 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
a) Công văn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên của cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên, trong đó nêu rõ lý do cấp và các thông tin khác như: loại xe, biển số, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, địa chỉ …;
b) Bản sao đăng ký xe ô tô hoặc mô tô (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị hư hỏng, nhàu nát hoặc bị mất, cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên phải có văn bản đề nghị cấp lại và nêu rõ lý do.
02 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
[fee] =>Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 109/2009/NĐ-CP ngày 01-12-2009 quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
[administrativeLegal] =>- Nghị định số 109/2009/NĐ-CP, ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT, ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, nộp hồ sơ tại cơ Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ;
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Kon Tum
[profileComponent] =>a) Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người đến làm thủ tục. b) Giấy chứng nhận đăng ký xe mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ. c) Tờ khai nhập khẩu xe ô tô. |
Ngay trong ngày
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát giao thông [result] =>Phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
[fee] => [otherFiles] => Array ( ) [condition] => [administrativeLegal] =>+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587828 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-duong-bo/cap-phu-hieu-kiem-soat-cho-xe-o-to-mang-bien-so-khu-kinh-te-thuong-mai-dac-biet.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661583960 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt Cap phu hieu kiem soat cho xe o to mang bien so khu kinh te - thuong mai dac biet cap phu hieu kiem soat cho xe o to mang bien so khu kinh te - thuong mai dac biet [closures] => Array ( [0] => 14587828 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP PHUa HIEkU KIEiM SOAbT CHO XE Of TOf MANG BIEiN SOh KHU KINH TEh - THUfOlNG MAeI DdAkC BIEkT [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665903974 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [totalViews] => 272 [id] => 6309c266d1a857c02a0ff582 ) [81] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309f026dc6e143b100f2062 ) [createdTime] => 1661595686 [lastUpdateTime] => 1661595687 [sortOrder] => 1661595686 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>a) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người tham gia huấn luyện;
- Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
b) Đối với cá nhân có nhu cầu, hồ sơ gồm:
- Đề nghị huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ);
- Sơ yếu lý lịch;
- Giấy khám sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho các cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ. Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>- Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
- Người chỉ huy phương tiện thủy, tàu hỏa, tàu bay, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới, người điều khiển phương tiện, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm;
- Người làm việc trong cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện cứu nạn, cứu hộ;
- Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ. |
Kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện về nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ do cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_01_a8e96_7114a.doc [title] => Mẫu số 01: Đề nghị huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ ) ) [condition] =>Phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-chung-nhan-huan-luyen-nghiep-vu-cuu-nan-cuu-ho.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661595660 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ CAP CHUNG NHAN HUAN LUYEN NGHIEP VU CUU NAN, CUU HO cap chung nhan huan luyen nghiep vu cuu nan, cuu ho [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP CHUhNG NHAqN HUAnN LUYEkN NGHIEkP VUe CUhU NAeN, CUhU HOk [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665915686 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/956866309f026dc6e143b100f2062458.jpg [totalViews] => 313 [id] => 6309f026dc6e143b100f2062 ) [82] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309efcf26f565ab570a9202 ) [createdTime] => 1661595599 [lastUpdateTime] => 1661595599 [sortOrder] => 1661595599 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP ĐỔI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CỨU NẠN, CỨU HỘ [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; - Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đã được cấp trước đó. |
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
[objectImplementation] =>Cá nhân đã được Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị hư hỏng.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP)
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. |
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. - Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. + Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. 2. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứn nạn, cứu hộ. |
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Cá nhân đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ nhưng bị mất.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP) |
không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy. |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh.
- Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy, chữa cháy (nếu có).
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp
đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy.
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. |
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC34 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC33_eec52_987aa.docx [title] => Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật, thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Danh sách cá nhân có văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của cơ sở; kèm theo văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy, chữa cháy, CMND/CCCD/Hộ chiếu, quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân và quyết định, phân công đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy, chữa cháy (nếu có);
+ Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy.
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.
- Trường hợp đổi giấy xác nhận do bị hư hỏng hoặc cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy(Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC34 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC33_eec52_da32e.docx [title] => Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-doi-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661595360 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy CAP DOI GIAY XAC NHAN DU DIEU KIEN KINH DOANH DICH VU PHONG CHAY VA CHUA CHAY cap doi giay xac nhan du dieu kien kinh doanh dich vu phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY XAbC NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN KINH DOANH DIeCH VUe PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665915364 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/953646309eee42a3737155a00ea92325.jpg [totalViews] => 234 [id] => 6309eee42a3737155a00ea92 ) [86] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ee86067b58c1de0dc112 ) [createdTime] => 1661595270 [lastUpdateTime] => 1661595271 [sortOrder] => 1661595270 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum).
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); - Giấy báo mất có xác nhận của cơ quan Công an nơi bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy. |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý, trừ các cơ sở kinh doanh thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. |
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC34 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC33_eec52_ade86.docx [title] => Văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC33 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy bị mất Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-lai-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661595240 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy CAP LAI GIAY XAC NHAN DU DIEU KIEN KINH DOANH DICH VU PHONG CHAY VA CHUA CHAY cap lai giay xac nhan du dieu kien kinh doanh dich vu phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY XAbC NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN KINH DOANH DIeCH VUe PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665915270 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/952706309ee86067b58c1de0dc112503.jpg [totalViews] => 241 [id] => 6309ee86067b58c1de0dc112 ) [87] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ee300a51cf2a2100e642 ) [createdTime] => 1661595184 [lastUpdateTime] => 1661595185 [sortOrder] => 1661595184 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra khắc phục nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ, khắc phục vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy hoặc các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Quyết định phục hồi hoạt động (Mẫu số PC16 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC15_7e74a_2e466.doc [title] => Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ hoặc khắc phục các vi phạm về phòng cháy, chữa cháy.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/phuc-hoi-hoat-dong-cua-co-so-phuong-tien-giao-thong-co-gioi-ho-gia-dinh-va-ca-nhan.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661595180 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân PHUC HOI HOAT DONG CUA CO SO, PHUONG TIEN GIAO THONG CO GIOI, HO GIA DINH VA CA NHAN phuc hoi hoat dong cua co so, phuong tien giao thong co gioi, ho gia dinh va ca nhan [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => PHUeC HOgI HOAeT DdOkNG CUcA COl SOo, PHUfOlNG TIEkN GIAO THOfNG COl GIOnI, HOk GIA DdIaNH VAa CAb NHAlN [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665915184 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/951846309ee300a51cf2a2100e642243.jpg [totalViews] => 230 [id] => 6309ee300a51cf2a2100e642 ) [88] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309edd1935304cd680969f2 ) [createdTime] => 1661595089 [lastUpdateTime] => 1661595091 [sortOrder] => 1661595089 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:
+ Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm đến tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh; (2)Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy; (3)Phải có nguồn nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy; (4)Bố trí địa điểm xây dựng doanh trại cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;
+ Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
- Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:
+ Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự án, công trình:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; + Dự toán xây dựng công trình;
+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.
- Đối với cải tạo, điều chỉnh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Dự toán xây dựng công trình;
+ Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (2)Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác; (3)Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy; (4)Lối, đường thoát nạn, thiết bị chiếu sáng, chỉ dẫn thoát nạn, báo tín hiệu; thông gió chống tụ khói; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn; (5)Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thốngcấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy; (6)Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình.
+ Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy trước đó.
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
+ Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau: (1)Hệ thống điện, nhiên liệu, vật tư, hàng hóa bố trí, sắp xếp trên phương tiện phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; (2)Có phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an; (3)Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm theo quy định; (4)Ống xả của động cơ phải được che chắn, bảo đảm an toàn về cháy, nổ; (5)Sàn, kết cấu của khoang chứa hàng và các khu vực khác của phương tiện nằm trong vùng nguy hiểm cháy, nổ phải làm bằng vật liệu không cháy; (6)Phải có dây tiếp đất khi phương tiện giao thông đường bộ vận chuyển chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>- Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 04 ngày làm việc;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thiết kế cơ sở: Không quá 08 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; Không quá 04 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; Không quá 08 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 08 ngày làm việc.
(Thời gian giải quyết hồ sơ đã được giảm 20% so với thời gian quy định giải quyết TTHC theo yêu cầu của công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>- Đối với đồ án quy hoạch xây dựng: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh trả lời bằng văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy, chữa cháy.
- Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh trả lời bằng văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng.
- Đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh trả lời bằng văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy.
- Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh trả lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy.
- Trường hợp Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh không trả kết quả theo quy định này thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn quy định.
[fee] =>Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt | = | Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt | x | Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
ØTổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
ØTỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
- Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { | Nib - Nia | x (Git - Gib)} |
Gia - Gib |
Trong đó:
Ø Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
Ø Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
Ø Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
Ø Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
Ø Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
Ø Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
- Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
- Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định tại Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC06_f688f_42205.docx [title] => Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC06 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
- Trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
[administrativeLegal] =>- Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 25/2018/TT-BCA ngày 6/8/2018 quy định về trình tự thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/tham-duyet-thiet-ke-ve-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661595060 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy THAM DUYET THIET KE VE PHONG CHAY VA CHUA CHAY tham duyet thiet ke ve phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THAoM DUYEkT THIEhT KEh VEg PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665915089 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/950906309edd1935304cd680969f2938.jpg [totalViews] => 670 [id] => 6309edd1935304cd680969f2 ) [89] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ed57e99d3318640d93f2 ) [createdTime] => 1661594967 [lastUpdateTime] => 1661594968 [sortOrder] => 1661594967 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy. Căn cứ kết quả kết quả kiểm tra, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra.
- Bước 5: Căn cứ thời gian thông qua biên bản kiểm tra, sau thời hạn 07 ngày làm việc, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ nhận kết quả. Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian nộp hồ sơ tối thiểu trước 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A hoặc tối thiểu trước 07 ngày làm việc đối với các công trình còn lại và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy so với ngày chủ đầu tư, chủ phương tiện đề nghị tổ chức kiểm tra nghiệm thu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC11 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy, chữa cháy. - Bản sao Giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo hồ sơ đã được đóng dấu thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
- Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy, chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
- Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các hệ thống liên quan đến phòng cháy, chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới.
- Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy, chữa cháy.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy của đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), đơn vị thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
Các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>- Trong thời hạn 08 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A hoặc 05 ngày làm việc đối với các dự án công trình còn lại và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu (Mẫu số PC10) (Trường hợp hồ sơ của chủ đầu tư có hẹn ngày kiểm tra, Phòng PC07 sẽ thống nhất với chủ đầu tư để kiểm tra theo lịch hẹn).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH có trách nhiệm xem xét, ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC12) và trả lại hồ sơ nghiệm thu đã nhận trước đó cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Trường hợp không chấp thuận kết quả nghiệm thu thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
(Thời gian giải quyết hồ sơ đã được giảm tối thiểu 20% so với thời gian quy định giải quyết TTHC theo yêu cầu của công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
[objectImplementation] =>Các dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thẩm duyệt trước đó.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu (Mẫu số PC10 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
Căn cứ biên bản nghiệm thu, Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC12 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và trả lại hồ sơ nghiệm thu đã nhận trước đó cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Trường hợp không chấp thuận kết quả nghiệm thu thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/mauPC11_97df3_217ed.docx [title] => Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC11 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 25/2018/TT-BCA ngày 6/8/2018 quy định về trình tự thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/nghiem-thu-ve-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594940 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy NGHIEM THU VE PHONG CHAY VA CHUA CHAY nghiem thu ve phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => NGHIEkM THU VEg PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914967 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/949676309ed57e99d3318640d93f2703.jpg [totalViews] => 281 [id] => 6309ed57e99d3318640d93f2 ) [90] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ecf46c5759106100de03 ) [createdTime] => 1661594868 [lastUpdateTime] => 1661594870 [sortOrder] => 1661594868 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy.
- Bước 5: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
- Bước 6: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
+ Danh sách trích ngang lý lịch của người được huấn luyện.
- Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:
+ Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
+ Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện .
- Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>- Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
- Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện:
+ Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
+ Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ. Trường hợp không cấp Chứng nhận có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
(Cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
[objectImplementation] =>- Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở;
- Thành viên đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành;
- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Người làm nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
- Thành viên đội, đơn vị phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Các cá nhân khác có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ).
[fee] =>- Kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm. - Lệ phí cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Không. |
Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-chung-nhan-huan-luyen-nghiep-vu-phong-chay-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594820 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy CAP CHUNG NHAN HUAN LUYEN NGHIEP VU PHONG CHAY, CHUA CHAY cap chung nhan huan luyen nghiep vu phong chay, chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP CHUhNG NHAqN HUAnN LUYEkN NGHIEkP VUe PHOaNG CHAbY, CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914868 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/948696309ecf46c5759106100de03880.jpg [totalViews] => 294 [id] => 6309ecf46c5759106100de03 ) [91] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ec6d92aa2666ac0b8652 ) [createdTime] => 1661594733 [lastUpdateTime] => 1661594734 [sortOrder] => 1661594733 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP ĐỔI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy đã được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. (Cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH) |
Cá nhân đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng bị hư hỏng.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ).
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/mau_PC24_49182_45391.docx [title] => Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-doi-chung-nhan-huan-luyen-nghiep-vu-phong-chay-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594700 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy CAP DOI CHUNG NHAN HUAN LUYEN NGHIEP VU PHONG CHAY, CHUA CHAY cap doi chung nhan huan luyen nghiep vu phong chay, chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI CHUhNG NHAqN HUAnN LUYEkN NGHIEkP VUe PHOaNG CHAbY, CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914733 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/947336309ec6d92aa2666ac0b865223.jpg [totalViews] => 238 [id] => 6309ec6d92aa2666ac0b8652 ) [92] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ec01e696c9f2e9020572 ) [createdTime] => 1661594625 [lastUpdateTime] => 1661594626 [sortOrder] => 1661594625 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP LẠI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
(Cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
[objectImplementation] =>Cá nhân đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng bị mất.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ).
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/mau_PC24_49182_470b1.docx [title] => Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-lai-chung-nhan-huan-luyen-nghiep-vu-phong-chay-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594580 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy CAP LAI CHUNG NHAN HUAN LUYEN NGHIEP VU PHONG CHAY, CHUA CHAY cap lai chung nhan huan luyen nghiep vu phong chay, chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI CHUhNG NHAqN HUAnN LUYEkN NGHIEkP VUe PHOaNG CHAbY, CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914625 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/946256309ec01e696c9f2e9020572985.jpg [totalViews] => 274 [id] => 6309ec01e696c9f2e9020572 ) [93] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309eadef4a678c6060fbf12 ) [createdTime] => 1661594334 [lastUpdateTime] => 1661594336 [sortOrder] => 1661594334 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC 19 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
- 02 bản phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu (nếu có).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
(Cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
[objectImplementation] =>Người đứng đầu các cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP theo phân cấp quản lý trên địa bàn.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt.
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC17_2eb6a_4f5d3.docx [title] => Phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC17 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) [1] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/MauPC19_ba50e_567c7.docx [title] => Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC19 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] => [administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/phe-duyet-phuong-an-chua-chay-cua-co-so.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594280 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở PHE DUYET PHUONG AN CHUA CHAY CUA CO SO phe duyet phuong an chua chay cua co so [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => PHEf DUYEkT PHUfOlNG AbN CHUjA CHAbY CUcA COl SOo [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914334 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/943346309eadef4a678c6060fbf12882.jpg [totalViews] => 405 [id] => 6309eadef4a678c6060fbf12 ) [94] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309ea34011b33eb7c097622 ) [createdTime] => 1661594164 [lastUpdateTime] => 1661594411 [sortOrder] => 1661594164 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh lấy mẫu xác suất để tổ chức kiểm định theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện;
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
- Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng PC07 phải có thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, Phòng PC07 phải thông báo kết quả kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Thông báo kết quả kiểm định.
[fee] =>Phí kiểm định được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy; Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định tại Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. |
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy chưa được kiểm định về phòng cháy, chữa cháy trước đó.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/kiem-dinh-phuong-tien-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594400 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy KIEM DINH PHUONG TIEN PHONG CHAY VA CHUA CHAY kiem dinh phuong tien phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KIEiM DdIeNH PHUfOlNG TIEkN PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665914164 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/941656309ea34011b33eb7c097622320.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 246 [id] => 6309ea34011b33eb7c097622 ) [95] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e5df823eeaf3780dff92 ) [createdTime] => 1661593055 [lastUpdateTime] => 1661594424 [sortOrder] => 1661593055 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC27 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
- Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy;
- Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện;
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
- Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã hoàn thành việc kiểm định đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC29 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và Tem kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[fee] =>- Không thu phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; - Phí in và dán tem kiểm định được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy. |
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) của cơ quan, tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã được kiểm định về phòng cháy, chữa cháy.
[administrativeLegal] =>- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-giay-chung-nhan-kiem-dinh-phuong-tien-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594400 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy CAP GIAY CHUNG NHAN KIEM DINH PHUONG TIEN PHONG CHAY VA CHUA CHAY cap giay chung nhan kiem dinh phuong tien phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY CHUhNG NHAqN KIEiM DdIeNH PHUfOlNG TIEkN PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665913055 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/930566309e5df823eeaf3780dff92819.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 244 [id] => 6309e5df823eeaf3780dff92 ) [96] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e4eac1a5edc5c10ab672 ) [createdTime] => 1661592810 [lastUpdateTime] => 1661594437 [sortOrder] => 1661592809 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh lấy mẫu xác suất và tổ chức kiểm định theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); - Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện phòng cháy, chữa cháy; - Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); - Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định. |
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải có thông báo cho cơ quan, tổ chức đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải thông báo kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã hoàn thành việc kiểm định đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC29 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và Tem kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
[fee] =>Phí kiểm định, phí in và dán tem kiểm định được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 31/12/2021, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định tại Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_PC26_21bd7_a57b0.docx [title] => Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) trước khi lưu thông ra thị trường. |
- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/kiem-dinh-va-cap-giay-chung-nhan-kiem-dinh-phuong-tien-phong-chay-va-chua-chay.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594400 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy KIEM DINH VA CAP GIAY CHUNG NHAN KIEM DINH PHUONG TIEN PHONG CHAY VA CHUA CHAY kiem dinh va cap giay chung nhan kiem dinh phuong tien phong chay va chua chay [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KIEiM DdIeNH VAa CAnP GIAnY CHUhNG NHAqN KIEiM DdIeNH PHUfOlNG TIEkN PHOaNG CHAbY VAa CHUjA CHAbY [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665912810 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/928106309e4eac1a5edc5c10ab672176.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 293 [id] => 6309e4eac1a5edc5c10ab672 ) [97] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e46e22478c13c50a54b2 ) [createdTime] => 1661592686 [lastUpdateTime] => 1661594450 [sortOrder] => 1661592686 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa). Không áp dụng Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (vốn đầu tư trên 51%) có hoạt động vận tải nội bộ (không kinh doanh vận tải) và doanh nghiệp có hoạt động kinh động kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp;
- Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
- Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
- Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa);
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH).
Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[fee] => [otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phu_luc_IV_7ecac_1db19.doc [title] => Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. ) ) [condition] =>Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-giay-phep-van-chuyen-hang-hoa-nguy-hiem-ve-chay-no-thuoc-loai-1-loai-2-loai-3-loai-4-va-loai-9-bang-phuong-tien-giao.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594400 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) CAP GIAY PHEP VAN CHUYEN HANG HOA NGUY HIEM VE CHAY, NO THUOC LOAI 1, LOAI 2, LOAI 3, LOAI 4 VA LOAI 9 BANG PHUONG TIEN GIAO THONG CO GIOI DUONG BO, TREN DUONG THUY NOI DIA (TRU VAT LIEU NO CONG NGHIEP) cap giay phep van chuyen hang hoa nguy hiem ve chay, no thuoc loai 1, loai 2, loai 3, loai 4 va loai 9 bang phuong tien giao thong co gioi duong bo, tren duong thuy noi dia (tru vat lieu no cong nghiep) [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN HAaNG HObA NGUY HIEiM VEg CHAbY, NOi THUOkC LOAeI 1, LOAeI 2, LOAeI 3, LOAeI 4 VAa LOAeI 9 BAgNG PHUfOlNG TIEkN GIAO THOfNG COl GIOnI DdUfOmNG BOk, TREfN DdUfOmNG THUcY NOkI DdIeA (TRUg VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP) [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665912686 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/926876309e46e22478c13c50a54b2859.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 233 [id] => 6309e46e22478c13c50a54b2 ) [98] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e3f75c4aa5bb900b2bf2 ) [createdTime] => 1661592567 [lastUpdateTime] => 1661594465 [sortOrder] => 1661592567 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ THUỘC LOẠI 1, LOẠI 2, LOẠI 3, LOẠI 4 VÀ LOẠI 9 BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
- Hồ sơ chứng minh sự thay đổi thông tin (trong trường hợp có thay đổi liên quan đến nội dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng).
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>- Trường hợp cấp lại Giấy phép khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc giấy phép bị mất, bị hỏng: không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng: không quá 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Cắt giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
- Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa đã được Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy phép nhưng có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc Giấy phép bị mất, bị hỏng, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Phu_luc_IV_7ecac_bd478.doc [title] => Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. ) ) [condition] =>Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP hoặc đã khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng).
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-lai-giay-phep-van-chuyen-hang-hoa-nguy-hiem-ve-chay-no-thuoc-loai-1-loai-2-loai-3-loai-4-va-loai-9-bang-phuong-tien-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594460 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp lại giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) CAP LAI GIAY PHEP VAN CHUYEN HANG HOA NGUY HIEM VE CHAY, NO THUOC LOAI 1, LOAI 2, LOAI 3, LOAI 4 VA LOAI 9 BANG PHUONG TIEN GIAO THONG CO GIOI DUONG BO, TREN DUONG THUY NOI DIA (TRU VAT LIEU NO CONG NGHIEP) cap lai giay phep van chuyen hang hoa nguy hiem ve chay, no thuoc loai 1, loai 2, loai 3, loai 4 va loai 9 bang phuong tien giao thong co gioi duong bo, tren duong thuy noi dia (tru vat lieu no cong nghiep) [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN HAaNG HObA NGUY HIEiM VEg CHAbY, NOi THUOkC LOAeI 1, LOAeI 2, LOAeI 3, LOAeI 4 VAa LOAeI 9 BAgNG PHUfOlNG TIEkN GIAO THOfNG COl GIOnI DdUfOmNG BOk, TREfN DdUfOmNG THUcY NOkI DdIeA (TRUg VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP) [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665912567 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/925676309e3f75c4aa5bb900b2bf2920.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 231 [id] => 6309e3f75c4aa5bb900b2bf2 ) [99] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 6309e380a6930dea8604d2e2 ) [createdTime] => 1661592448 [lastUpdateTime] => 1661594487 [sortOrder] => 1661592448 [creatorId] => 11639484 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ TRÊN ĐƯỜNG SẮT (TRỪ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP) [orderOfExecution] =>1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 4: hòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cơ quan, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh Kon Tum
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
[profileComponent] =>- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP);
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng hóa nguy hiểm;
- Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;
- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
- Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
[numberOfRecord] => 01 [termOfSettlement] =>Không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 20% thời gian thực hiện theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực PCCC và CNCH)
Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
[fee] =>không
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/105000/20220827/Mau_PC02_d1c62_5c1b1.doc [title] => Văn bản đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) ) ) [condition] =>Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>- Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy năm 2013.
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy, chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587830 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/phong-chay-chua-chay/cap-giay-phep-van-chuyen-hang-hoa-nguy-hiem-ve-chay-no-tren-duong-sat-tru-vat-lieu-no-cong-nghiep-.html [creatorAccountId] => 6295a054e6e9c12f100a96f2 [publishTime] => 1661594460 [year] => 2022 [month] => 08/2022 [day] => 27/08/2022 [suggestTitle] => cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) CAP GIAY PHEP VAN CHUYEN HANG HOA NGUY HIEM VE CHAY, NO TREN DUONG SAT (TRU VAT LIEU NO CONG NGHIEP) cap giay phep van chuyen hang hoa nguy hiem ve chay, no tren duong sat (tru vat lieu no cong nghiep) [closures] => Array ( [0] => 14587830 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Công an tỉnh Kon Tum [creatorCode] => cakontum [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN HAaNG HObA NGUY HIEiM VEg CHAbY, NOi TREfN DdUfOmNG SAhT (TRUg VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP) [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1665912448 [publishUserId] => 11639484 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [image] => upload/105000/20220827/924486309e380a6930dea8604d2e2660.jpg [authoritiesDecide] => Công an cấp xã [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 224 [id] => 6309e380a6930dea8604d2e2 ) [100] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 630d6d491daf246dce035512 ) [createdTime] => 1661824329 [lastUpdateTime] => 1662170040 [sortOrder] => 1661824329 [creatorId] => 11639860 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử [orderOfExecution] =>Bước 1: Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú và thực hiện như sau:
- Cung cấp các thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo (Chỉ thực hiện lần đầu).
- Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 2: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Bước 3: Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện lại Bước 2.
Thực hiện khai báo theo các trường thông tin được yêu cầu trên Trang thông tin điện tử hoặc khai báo theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử, gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài.
[numberOfRecord] => [termOfSettlement] =>24 giờ/07 ngày. |
Các tổ chức, cá nhân gồm:
+ Cơ sở lưu trú là khách sạn.
+ Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử
[receivingAgency] => Phòng An ninh đối ngoại [result] =>Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
[fee] =>Không. |
Thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
[administrativeLegal] =>- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Luật số 51/2019/QH15 có hiệu lực từ 01/07/2020.
- Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của NNN tại Việt Nam
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14587833 ) [level] => 3 [number] => [addressReceiving] => [organization] => 62abe420c95e4c83850ae6b2 [authoritiesDecide] => Đội Quản lý xuất nhập cảnh [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/khai-bao-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-qua-trang-thong-tin-dien-tu.html [creatorAccountId] => 62d656b949d9807e2406e2b2 [publishTime] => 1662170040 [year] => 2022 [month] => 09/2022 [day] => 03/09/2022 [suggestTitle] => khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam qua trang thông tin điện tử Khai bao tam tru cho nguoi nuoc ngoai tai Viet Nam qua Trang thong tin dien tu khai bao tam tru cho nguoi nuoc ngoai tai viet nam qua trang thong tin dien tu [closures] => Array ( [0] => 14587833 [1] => 14587822 ) [pushSites] => Array ( [0] => 105000 ) [creatorTitle] => Hồ Sỹ Quốc [creatorCode] => syquoc [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KHAI BAbO TAeM TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM QUA TRANG THOfNG TIN DdIEkN TUi [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b458f [statusOrder] => 1666144329 [publishUserId] => 11639860 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 11639484 [totalViews] => 228 [id] => 630d6d491daf246dce035512 ) [101] => Array ( [_id] => MongoDB\BSON\ObjectId Object ( [oid] => 630d6cd3c69c513f0407ede2 ) [createdTime] => 1661824211 [lastUpdateTime] => 1662170003 [sortOrder] => 1661824211 [creatorId] => 11639860 [site] => 105000 [type] => Article.AdministrativeProcedure [status] => 1 [title] => Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước [orderOfExecution] =>Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan QLXNC Công an cấp tỉnh, cụ thể:
- Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có thẻ CCCD thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
- Người đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu chòn giá trị sử dụng.
* Cán bộ QLXNC tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.