A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Bổ sung các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng con dấu

Chính phủ ban hành Nghị định 144/2021/NĐ-CP  ngày 31/12/2021 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thay thế Nghị định số 167/2013/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

tải xuống.jpg

Ảnh minh họa

Theo đó, Nghị định giữ nguyên các mức xử phạt, bổ sung, quy định cụ thể các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng con dấu bị xử lý như sau:

Một là, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: (1) Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất; (2) Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng; (3) Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng; (4) Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

Hai là, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: (5) Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức; (6) Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật; (7) Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (8) Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra mất con dấu.

Ba là, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: (9) Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu; (10) Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc có chữ ký của người không có thẩm quyền; (11) Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp, mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động; (12) Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng; (13) Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung con dấu đã đăng ký; (14) Làm giả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu; (15) Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu; (16) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo quy định của pháp luật; (17) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Bốn là, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: (18) Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước; (19) Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả; (20) Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu; (21) Tiêu hủy trái phép con dấu.

Lưu ý:

– Mức phạt tiền theo quy định trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

– Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với các hành vi:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi (11), (13), (14) và hành vi (18), (19).

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính từ mục (9) đến (21).

– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi:

+ Buộc nộp lại con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với các hành vi (5), (6), (7), (8), (9), (12), (13), (20).

+ Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi (10).

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi (11), (20).

+ Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi (17).

Nguyễn Thị Tâm

 


Tin liên quan