Thông báo khám sức khỏe sơ tuyển và kiểm tra khả năng vận động trong tuyển sinh vào các trường CAND năm 2022
Căn cứ Kế hoạch số 969/KH-HĐST ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng sơ tuyển về tuyển sinh trong Công an nhân dân năm 2022, Công an tỉnh thông báo một số nội dung sau:
I. VỀ KHÁM SỨC KHỎE SƠ TUYỂN
1. Thời gian 02 ngày (07,08/5/2022):
– Ngày 07/5/2022 (thứ 7):
+ Buổi sáng từ (7h30’ đến 10h30’): Dự kiến 50 thí sinh, gồm: Chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại các đơn vị PC07, PK02 (30% quân số: 15 chiến sĩ). Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an thành phố (50%: 30 thí sinh). Công an thành phố có trách nhiệm thông báo cho 30 thí sinh đến khám sức khỏe sơ tuyển vào buổi sáng.
+ Buổi chiều (từ 13h30’ đến 17h00’): Dự kiến 49 thí sinh, gồm: Chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại các đơn vị PC10, PC11, PK02 (70% quân số: 35 chiến sĩ).
– Ngày 08/5/2022 (Chủ nhật):
+ Buổi sáng (7h30’ đến 10h30’): Dự kiến 42 thí sinh, gồm: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Sa Thầy, Ngọc Hồi, Kon Rẫy, Kon PLông, Tu Mơ Rông, Ia H’Drai.
+ Buổi chiều (13h30’ đến 17h00’): Dự kiến 62 thí sinh, gồm: Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an huyện Đăk Hà, những thí sinh còn lại của Công an thành phố Kon Tum .
2. Địa điểm: Bệnh xá Công an tỉnh, số 457 Hùng Vương, phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
* Lưu ý: Khi đi khám sức khỏe cần mang theo: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, 02 ảnh 4×6 (chụp kiểu chứng minh nhân dân), chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ mặc trang phục CAND và lệ phí khám sức khỏe theo quy định.
Ảnh minh họa (nguồn: VnExpress.net)
II. VỀ KIỂM TRA KHẢ NĂNG VẬN ĐỘNG
1. Thời gian, địa điểm, trang phục
1.1. Thời gian: Ngày 15/5/2022 (Chủ nhật).
– Buổi sáng bắt đầu lúc 7h30’ đến 11h00’: Tiến hành kiểm tra đối với toàn bộ thí sinh đăng ký sơ tuyển vào các Trường Công an nhân dân năm 2022 đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định. Ưu tiên kiểm tra trước đối với thí sinh đăng ký sơ tuyển tại Công an các huyện, thành phố; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ kiểm tra sau. Trường hợp trong thời gian buổi sáng không hoàn thành công tác kiểm tra đối với tất cả thí sinh thì số thí sinh còn lại được kiểm tra vào buổi chiều.
– Buổi chiều bắt đầu lúc 14h00: Số thí sinh còn lại.
1.2. Địa điểm: Phòng Cảnh sát cơ động, số 02 Trần Văn Hai, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
1.3. Trang phục: Thí sinh mặc trang phục thể thao rộng rãi, thoải mái, lịch sự (có thể mặc trang phục quần đùi, áo thun).
2. Nội dung kiểm tra
2.1. Bật xa tại chỗ
– Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
Hố bật xa sử dụng cát, hình chữ nhật, kích thước rộng 2,75m – 3m, dài 3,5m -4m, sâu khoảng 0,3m; ván dậm bật kích thước rộng 20cm, dài 120cm, dầy 10cm, đặt cố định đầu hố bật xa (mặt ván dậm bật phải bằng với mặt cát của hố bật); thước dây, trang cát, tiêu đánh dấu điểm chạm.
– Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Gọi lần lượt theo thứ tự 10 thí sinh/lần để chuẩn bị kiểm tra.
+ Mỗi thí sinh được thực hiện 03 lần và lấy kết quả cao nhất.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
– Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
– Cách tính thành tích
Thành tích bật xa của thí sinh được xác định từ ván dậm bật đến vị trí tiêu đánh dấu điểm chạm gần nhất (đơn vị tính: Mét), cụ thể:
TT | Thành tích (mét) | Xếp loại | |
Nam | Nữ | ||
1 | < 2,2 | < 1,5 | Không đạt |
2 | ≥ 2,2 | ≥ 1,5 | Đạt |
2.2. Chạy 100m
– Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh.
+ Đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 130m, phân làn, mỗi làn có chiều rộng tối thiểu 1,2m.
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích, vạch chia làn chạy. Nếu không có vạch đích thì có dải băng đích do 02 người cầm.
+ Đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai đầu đường chạy.
+ Sau đích có khoảng trống ít nhất 30m để giảm tốc độ sau khi về đích.
– Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra và số làn chạy để phân chia đợt chạy (nam, nữ riêng), phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 100m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
– Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
– Cách tính thành tích:
+ Người chạy hoàn thành cự ly 100m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là giây, tính đến 1/100 giây, cụ thể:
TT | Thành tích (giây) | Xếp loại | |
Nam | Nữ | ||
1 | > 16’’00 | > 20’’00 | Không đạt |
2 | ≤ 16’’00 | ≤ 20’’00 | Đạt |
2.3. Chạy 800m đối với nữ
– Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh.
+ Đường chạy vòng có độ dài mỗi vòng chạy tối thiểu 200m; đường chạy thẳng không đủ chiều dài 900 (800m kiểm tra và 100m hồi tĩnh) thì phải có quay đầu (hạn chế việc cho thí sinh khi chạy phải thực hiện quay đầu nhiều lượt ảnh hưởng đến thành tích), chiều rộng đường chạy ít nhất 5m.
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích.
– Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 800m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
– Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
– Cách tính thành tích:
+ Người chạy hoàn thành cự ly 800m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT | Thành tích (phút, giây) | Xếp loại |
Nữ | ||
1 | > 5’30’’ | Không đạt |
2 | ≤ 5’30’’ | Đạt |
2.4. Chạy 1500m đối với nam
– Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh.
+ Đường chạy vòng có độ dài mỗi vòng chạy tối thiểu 300m; đường chạy thẳng không đủ chiều dài 1700 (1500m kiểm tra và 200m hồi tĩnh) thì phải có quay đầu (hạn chế việc cho thí sinh khi chạy phải thực hiện quay đầu nhiều lượt ảnh hưởng đến thành tích), chiều rộng đường chạy ít nhất 5m.
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích.
– Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 1500m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
– Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo
– Cách tính thành tích:
+ Người chạy hoàn thành cự ly 1500m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT | Thành tích (phút, giây) | Xếp loại |
Nam | ||
1 | > 7’30’’ | Không đạt |
2 | ≤ 7’30’’ | Đạt |
2.5. Nội dung co tay xà đơn
– Yêu cầu về dụng cụ: Xà đơn đảm bảo chắc chắn
– Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Gọi lần lượt theo thứ tự các thi sinh để chuẩn bị kiểm tra.
+ Mỗi thí sinh thực hiện một lần và tính số lần đạt được.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
– Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
– Cách tính thành tích:
Thí sinh có thể sử dụng kỹ thuật lăng người hoặc giữ người thẳng đứng, số lần co xà được xác định khi hoàn thành động tác kéo thân mình lên ở vị trí cằm cao hơn thanh xà và hạ thân xuống đến khi tay duỗi ra toàn bộ, cụ thể:
TT | Thành tích (lần) | Xếp loại |
Nam | ||
1 | < 12 | Không đạt |
2 | ≥ 12 | Đạt |
* Lưu ý: Hội đồng sơ tuyển tổ chức kiểm tra khả năng vận động trong thời gian 01 ngày. Do đó, thí sinh đủ điều kiện kiểm tra khả năng vận động (sau khi đạt tiêu chuẩn về sức khỏe) chủ động sắp xếp thời gian, công việc để tham gia đúng thời gian quy định.
Đội TC, BC & ĐT