A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Thông báo tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023

          Căn cứ Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư 50); căn cứ Hướng dẫn số 05/HD-X02-P2 ngày 24/3/2023 của Bộ Công an về hướng dẫn tuyển sinh Công an nhân dân năm 2023, Hội đồng sơ tuyển Công an tỉnh thông báo tuyển sinh CAND năm 2023 như sau:

         I. Quy định về khu vực tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh

1. Khu vực tuyển sinh

Năm 2023, địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc khu vực tuyển sinh phía Nam (từ Thành phố Đà Nẵng trở vào) và thuộc vùng tuyển sinh số 5, gồm các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

2. Phân vùng tuyển sinh đại học, trung cấp chính quy tuyển mới

- Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới

+ Học viện Chính trị CAND, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND, Học viện Quốc tế, Ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của Học viện An ninh nhân dân, Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc.

+ Học viện Cảnh sát nhân dân, các ngành còn lại của Học viện An ninh nhân dân: Phía Bắc.

+ Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Phía Nam.

- Tuyển sinh đào tạo trung cấp

+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND: Toàn quốc.

+ Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I: Toàn quốc.

+ Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I: Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn: Phía Bắc; xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Toàn quốc.

+ Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II: Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn: Phía Nam; xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Toàn quốc.

II. Tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới

1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an

- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: Phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).

- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).

- Hình thức thi: Thi viết.

- Mã bài thi: Thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:

+ CA1: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán.

+ CA2: Phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn.

- Thí sinh đăng ký 01 mã bài thi của Bộ Công an (CA1 hoặc CA2), nộp lệ phí thi 180.000đ/thí sinh.

- Đối với các trường tuyển sinh trong toàn quốc, thí sinh tại Phía Nam sẽ thi tại địa điểm do các Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân chủ trì.

2. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

3. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

3.1. Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

3.2. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ);

- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn;

* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ;

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

3.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 3.2, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

3.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Đối tượng: Áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân;

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND;

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế;

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế;

+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kthuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng;

+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của Học viện An ninh dân dân;

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy;

3.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: Tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK;

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an các huyện, thành phố trước ngày 01/6/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an;

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên;

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

3.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển;

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

4. Ưu tiên trong tuyển sinh

- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2022 hoặc năm 2023 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).

- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:

ĐƯT = [(30-tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).

5. Đăng ký sơ tuyển

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác;

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện, thành phố nơi đăng ký thường trú;

- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

- Lệ phí sơ tuyển: 120.000đ/thí sinh (ngoài lệ phí khám sức khỏe).

- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.

6. Hồ sơ tuyển sinh

6.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh;

- Lý lịch tự khai;

- Thẩm tra lý lịch;

- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;

6.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 4x6 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);

- Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an huyện, thành phố nơi đăng ký sơ tuyển.

6.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 4x6 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2023 (tại Công an huyện, thành phố) hoặc trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an (tại các trường CAND);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

- Bản phô tô chứng minh nhân dân (căn cước công dân) của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an huyện, thành phố nơi đăng ký sơ tuyển.

6.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 4x6 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Bản phô tô chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;

- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

7. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh

- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng Giáo dục địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện, thành phố theo nơi đăng ký thường trú hoặc đơn vị nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh thống nhất sử dụng một số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân).

- Thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành, nhóm ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:

+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.

+ Tổ hợp dự tuyển đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND (để các trường đại học có căn cứ kiểm dò). Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà đăng ký xét tuyển trên Dữ liệu của Bộ GD&ĐT thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.

8. Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển.

+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND.

+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an.

+ ĐƯT: Điểm ưu tiên.

9. Kiểm tra khả năng vận động

TT

Nội dung kiểm tra khả năng vận động

Nam

Nữ

Nội dung

Thành tích

Nội dung

Thành tích

1

Chạy 100m

≤ 16’’00 giây

Chạy 100m

≤ 20’’00 giây

2

Chạy 1500m

≤ 7 phút 30 giây

Chạy 800m

≤ 5 phút 30 giây

3

Bật xa tại chỗ

≥ 2,2 mét

Bật xa tại chỗ

≥ 1,5 mét

4

Co tay xà đơn

≥ 12 cái

 

 

 Thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ. Thành tích chỉ tính đạt hoặc không đạt

 

 

 

 

 

 

10. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.000 chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh, cụ thể:

TT

Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh

Ký hiệu trường

Ký hiệu ngành

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo Phương thức 1

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

Chỉ tiêu theo Phương thức 3

Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3

Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

1

Học viện An ninh nhân dân

ANH

 

440

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

1.1

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

 

7860100

290

 

 

 

 

 

 

- Vùng 1

 

 

110

10

1

10

1

79

9

- Vùng 2

 

 

105

9

1

9

1

77

8

- Vùng 3

 

 

60

5

1

5

1

44

4

- Vùng 8

 

 

15

2

 

 

 

11

2

1.2

Ngành An toàn thông tin

 

7480202

100

 

 

 

 

 

 

A00, A01

CA1

- Phía Bắc

 

 

50

4

1

4

1

37

3

- Phía Nam

 

 

50

4

1

4

1

37

3

1.3

Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

 

7720101

50

 

 

 

 

 

 

B00

CA1

- Phía Bắc

 

 

25

5

 

 

 

20

 

- Phía Nam

 

 

25

5

 

 

 

20

 

2

Học viện Cảnh sát nhân dân

CSH

 

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

2.1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

 

7860100

530

 

 

 

 

 

 

- Vùng 1

 

 

210

18

2

18

2

153

17

- Vùng 2

 

 

200

18

2

18

2

144

16

- Vùng 3

 

 

100

9

1

9

1

72

8

- Vùng 8

 

 

20

2

 

2

 

14

2

3

Học viện Chính trị CAND

HCA

 

 

 

 

 

 

 

 

A01, C00, C03, D01

CA1, CA2

3.1.

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

 

7310202

100

 

 

 

 

 

 

- Phía Bắc

 

 

50

4

1

4

1

37

3

- Phía Nam

 

 

50

4

1

4

1

37

3

4.

Trường ĐH An ninh nhân dân

ANS

 

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

4.1.

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

 

7860100

260

 

 

 

 

 

 

- Vùng 4

 

 

50

4

1

4

1

37

3

- Vùng 5

 

 

40

3

1

3

1

30

2

- Vùng 6

 

 

80

7

1

7

1

58

6

- Vùng 7

 

 

75

7

1

7

1

54

5

- Vùng 8

 

 

15

1

 

1

 

11

2

5

Trường ĐH Cảnh sát nhân dân

CSS

7860100

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

5.1.

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

 

 

420

 

 

 

 

 

 

- Vùng 4

 

 

80

7

1

7

1

58

6

- Vùng 5

 

 

50

4

1

4

1

37

3

- Vùng 6

 

 

140

12

1

12

1

102

12

- Vùng 7

 

 

130

11

1

11

1

95

11

- Vùng 8

 

 

20

1

 

1

 

16

2

6.

Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A00

CA1

6.1.

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

 

7860113

100

 

 

 

 

 

 

- Phía Bắc

PCH

 

50

4

1

4

1

37

3

- Phía Nam

PCS

 

50

4

1

4

1

37

3

7.

Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần CAND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, D01

CA1

7.1.

Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần

 

7480200

100

 

 

 

 

 

 

- Phía Bắc

HCB

 

50

4

1

4

1

37

3

- Phía Nam

HCN

 

50

4

1

4

1

37

3

8.

Học viện Quốc tế

AIS

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Ngôn ngữ Anh

 

7220201

30

2

4

2

4

11

7

A01, D01

CA1, CA2

8.2

Ngôn ngữ Trung quốc

 

7220204

20

2

3

2

3

6

4

D01, D04

CA1,  CA2

III. Xét tuyển trung cấp chính quy tuyển mới

1. Phương thức

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.

- Phương thức 2: Xét tuyển.

2. Xét tuyển Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ

2.1. Phương thức 1

- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:

+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);

+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.

- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:

+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I, Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I, Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II;

+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND.

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho đơn vị nơi đăng ký sơ tuyển.

2.2. Phương thức 2

Xét tuyển theo tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu. Công thức tính như sau:

ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển;

+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ L10, L11, L12: Điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12;

+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế Bộ LĐB&XH;

+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế Bộ LĐB&XH;

+ ĐTh: Điểm cộng đối tượng theo quy định của Bộ Công an.

Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:

ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).

3. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn

3.1 Phương thức 1

- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:

+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);

+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;

+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;

- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:

+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I, Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I, Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II;

+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND.

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an huyện, thành phố.

3.2. Phương thức 2

- Đối tượng:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ;

+ Học sinh tốt nghiệp THPT;

- Xét tuyển trong số thí sinh dự tuyển nhưng không trúng tuyển đại học CAND năm 2023.

- Hồ sơ đăng ký

+ Phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an;

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2023);

+ Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

+ Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh;

- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh.

4. Ưu tiên trong tuyển sinh

- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ LĐB&XH.

- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:

+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0.75 điểm; giải ba được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.

+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.

+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.

5. Chỉ tiêu, trường tuyển sinh trung cấp CAND chính quy tuyển mới

TT

Tên trường/Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh

Ký hiệu trường

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu tuyển thẳng

Chỉ tiêu xết tuyển

Tổ hợp xét tuyển

Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển

Nam

Nữ

Nam

Nữ

1.

Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

 

45

 

 

 

 

A00, A01

CA1

 

- Phía Bắc

PC1

23

2

1

18

2

 

 

 

- Phía Nam

PC2

22

2

1

17

2

 

 

1.2

Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

 

45

 

 

 

 

A00, A01, D01

CA1

 

- Phía Bắc

HC1

23

2

1

18

2

 

 

 

- Phía Nam

HC2

22

2

1

17

2

 

 

1.3

Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I

AN1

177

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

CA1,  CA2

 

+Vùng 1

 

35

3

1

28

3

 

 

 

+ Vùng 2

 

25

2

1

20

2

 

 

 

+ Vùng 3

 

20

2

 

16

2

 

 

 

+ Vùng 4

 

25

2

1

20

2

 

 

 

+ Vùng 5

 

20

2

 

16

2

 

 

 

+ Vùng 6

 

25

2

1

20

2

 

 

 

+ Vùng 7

 

27

2

1

22

2

 

 

1.4

Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I

CS1

384

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

CA1,  CA2

 

- Vùng 1

 

174

15

2

142

15

 

 

 

- Vùng 2

 

140

12

2

114

12

 

 

 

- Vùng 3

 

70

6

1

57

6

 

 

1.5

Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

CS2

288

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

CA1,  CA2

 

- Vùng 4

 

60

5

1

49

5

 

 

 

- Vùng 5

 

30

3

1

24

2

 

 

 

- Vùng 6

 

108

10

1

88

9

 

 

 

- Vùng 7

 

90

8

1

73

8

 

 

2.

Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

 

15

 

 

 

 

A00, A01

 

 

- Phía Bắc

PC1

8

2

 

5

1

 

 

 

- Phía Nam

PC2

7

1

 

5

1

 

 

2.2

Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND

 

15

 

 

 

 

A00, A01

 

 

- Phía Bắc

HC1

8

2

 

5

1

 

 

 

- Phía Nam

HC2

7

1

 

5

1

 

 

2.3

Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I

 

48

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

 

 

- Phía Bắc

AN1

24

2

1

19

2

 

 

 

- Phía Nam

AN2

24

2

1

19

2

 

 

2.4

Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I

 

96

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

 

 

- Phía Bắc

CS1

48

4

1

39

4

 

 

 

- Phía Nam

CS2

48

4

1

39

4

 

 

2.5

Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II

 

72

 

 

 

 

A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04

 

 

- Phía Bắc

CSB

36

3

1

29

3

 

 

 

- Phía Nam

CSN

36

3

1

29

3

 

 

IV. Thời gian thực hiện

- Từ ngày 03/4/2023 đến ngày 03/5/2023: Công an các huyện, thành phố; các đơn vị sử dụng chiến sĩ nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ đăng ký sơ tuyển của thí sinh và hướng dẫn thí sinh nộp hồ sơ thi THPT năm 2023.

- Khám sức khỏe sơ tuyển: Dự kiến ngày 06 và 07/5/2023 (thời gian cụ thể sẽ có thông báo sau).

- Tổ chức kiểm tra khả năng vận động: Dự kiến ngày 14/5/2023 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).

- Từ ngày 27/6/2023 đến ngày 29/6/2023: Công an các huyện, thành phố; các đơn vị sử dụng chiến sĩ nghĩa vụ hướng dẫn người dự tuyển vào các trường CAND tham dự kỳ thi THPT năm 2023.

- Từ ngày 02/7/2023 đến ngày 03/7/2023: Thí sinh tham gia kỳ thi của Bộ Công an.

- Từ ngày 05/7/2023 đến ngày 25/7/2023: Thí sinh xét tuyển trình độ đại học đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT.

- Từ ngày 15/8/2023 đến ngày 30/8/2023: Thí sinh trúng tuyển có nguyện vọng nhập học nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT.

Thời gian nêu trên có thể thay đổi tùy thuộc vào những điều chỉnh khác của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an. Trường hợp có điều chỉnh mới Hội đồng sơ tuyển sẽ có thông báo cụ thể.


Tác giả: Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo