Thông báo tuyển sinh trình độ đại học, trung cấp chính quy tuyển mới và đào tạo văn hóa nhỏ tuổi trong Công an nhân dân năm 2025
Căn cứ Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân và Hướng dẫn của Bộ Công an về tuyển sinh Công an nhân dân (CAND) năm 2025, Công an tỉnh thông báo tuyển sinh trình độ đại học, trung cấp chính quy tuyển mới vào các trường Công an nhân dân và đào tạo văn hóa nhỏ tuổi năm 2025 như sau:
I. QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC TUYỂN SINH, PHÂN VÙNG TUYỂN SINH
Quy định về phân vùng tuyển sinh của các trường CAND, gồm: Học viện An ninh nhân dân (T01), Học viện Cảnh sát nhân dân (T02), Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03), Trường Đại học An ninh nhân dân (T04), Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05), Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (T07), Học viện Quốc tế (B06), Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10), Trường Văn hóa (T11), cụ thể như sau:
1. Khu vực tuyển sinh
Năm 2025, địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc khu vực tuyển sinh phía Nam(từ Thành phố Đà Nẵng trở vào) và thuộc vùng tuyển sinh số 5, gồm các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
2. Phân vùng tuyển sinh
2.1. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới từ nguồn học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ dự tuyển
-Toàn quốc: T03; T06; T07; B06; Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01; ngành Công nghệ thông tin (hợp tác đào tạo Đại học Bách khoa Hà Nội) của T01; Ngành Y khoa của T07 gửi đào tạo tại Học viện Quân y.
- Phía Nam: T04; T05.
2.3. Tuyển sinh đào tạo trung cấp chính quy tuyển mới
- Toàn quốc: T08.
- Phía Nam: T10.
Hình ảnh minh hoạ
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TUYỂN SINH CÁC TRÌNH ĐỘ, LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG CAND
1. Tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
Bài thi đánh giá của Bộ Công an gồm 04 (bốn) mã bài thi, cụ thể:
TT | Mã bài thi | Phần Tự luận bắt buộc | Phần Trắc nghiệm | |
Trắc nghiệm bắt buộc | Trắc nghiệm tự chọn | |||
1 | CA1 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Vật lí |
2 | CA2 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Hóa học |
3 | CA3 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Sinh học |
4 | CA4 | Ngữ văn | Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh | Địa lí |
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài thi là 180 phút.
- Hình thức thi:Thi viết.
- Thí sinh chọn 01 trong 04 mã bài thi để dự thi.
1.2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, kết quả học tập THPT và kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.350 chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh, cụ thể:
TT | Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Ký hiệu ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo Phương thức 1 | Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3 | Tổ hợp | Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an | ||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | xét tuyển theo Phương thức 3 | sử dụng để xét tuyển | |||||
1 | Học viện An ninh nhân dân (T01) | ANH | 440 | A00, A01, C03, D01, TVT, TVC | CA1, CA2, | |||||
1.1 | Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh | 7860100 | 290 | CA3, CA4 | ||||||
- Vùng 1 | 110 | 10 | 1 | 89 | 10 | |||||
- Vùng 2 | 105 | 9 | 1 | 86 | 9 | |||||
- Vùng 3 | 60 | 5 | 1 | 49 | 5 | |||||
- Vùng 8 | 15 | 1 | 12 | 2 | ||||||
1.2 | Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao | 7860114 | 150 | A00, A01, TAT, TAC | CA1, CA2 | |||||
(dành tối đa 50 chỉ tiêu nam gửi đào tạo nước ngoài ngành Công nghệ thông tin) | ||||||||||
- Phía Bắc | 75 | 6 | 1 | 62 | 6 | |||||
- Phía Nam | 75 | 6 | 1 | 62 | 6 | |||||
1.3 | Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Đại học | 7480201 | 100 | 10 | 90 | A00, A01, TAT, TAC | CA1, CA2 | |||
Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại họcBách khoa Hà Nội) | ||||||||||
2 | Học viện Cảnh sát nhân dân (T02) | CSH | 530 | A00, A01, C03, D0, TVT, TVC1 | CA1, CA2, | |||||
2.1 | Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát | 7860100 | 530 | CA3, CA4 | ||||||
- Vùng 1 | 210 | 19 | 2 | 170 | 19 | |||||
- Vùng 2 | 200 | 18 | 2 | 162 | 18 | |||||
- Vùng 3 | 100 | 9 | 1 | 81 | 9 | |||||
- Vùng 8 | 20 | 2 | 16 | 2 | ||||||
3 | Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03) | HCA | 100 | A01, C00, C03, D01, TVT, TVC | CA1, CA4 | |||||
3.1 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | 100 | |||||||
- Phía Bắc | 50 | 4 | 1 | 41 | 4 | |||||
- Phía Nam | 50 | 4 | 1 | 41 | 4 | |||||
4 | Trường Đại học An ninh nhân dân (T04) | ANS | 260 | A00, A01, C03, D01, TVT, TVC | CA1, CA2, | |||||
4.1 | Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh | 7860100 | 260 | CA3, CA4 | ||||||
- Vùng 4 | 50 | 4 | 1 | 41 | 4 | |||||
- Vùng 5 | 40 | 3 | 1 | 33 | 3 | |||||
- Vùng 6 | 80 | 7 | 1 | 65 | 7 | |||||
- Vùng 7 | 75 | 6 | 1 | 62 | 6 | |||||
- Vùng 8 | 15 | 1 | 12 | 2 | ||||||
5 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05) | CSS | 420 | A00, A01, C03, D01, TVT, TVC | CA1, CA2, | |||||
5.1 | Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát | 7860100 | 420 | CA3, CA4 | ||||||
- Vùng 4 | 80 | 7 | 1 | 65 | 7 | |||||
- Vùng 5 | 50 | 4 | 1 | 41 | 4 | |||||
- Vùng 6 | 140 | 12 | 2 | 114 | 12 | |||||
- Vùng 7 | 130 | 12 | 1 | 105 | 12 | |||||
- Vùng 8 | 20 | 2 | 16 | 2 | ||||||
6 | Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06) | PCH | 200 | A00, A01, D01, D07 | CA1, CA2 | |||||
6.1 | Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | 7860113 | 200 | |||||||
- Phía Bắc | 100 | 9 | 1 | 81 | 9 | |||||
- Phía Nam | 100 | 9 | 1 | 81 | 9 | |||||
7 | Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07) | KTH | 200 | A00, A01, D01, TAT, TAC | CA1, CA2 | |||||
7.1 | Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần | 7480200 | 200 | |||||||
- Phía Bắc | 100 | 9 | 1 | 81 | 9 | |||||
- Phía Nam | 100 | 9 | 1 | 81 | 9 | |||||
7.2 | Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) | 7720101 | 50 | 4 | 1 | 41 | 4 | A00, B00 | CA1, CA2, CA3 | |
8 | Học viện Quốc tế (B06) | AIS | 50 | |||||||
8.1 | - Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | 2 | 1 | 13 | 14 | A01, D01, D09, D10 | CA1, CA2, | |
CA3, CA4 | ||||||||||
8.2 | - Ngôn ngữ Trung quốc | 7220204 | 20 | 1 | 1 | 9 | 9 | A01, D01, D04, D09, D10 | CA1, CA2, | |
CA3, CA4 |
1.4. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.4.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.4.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyểntrong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên theo kết luận học bạ;
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên theo kết luận học bạ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Y khoa có học lực lớp 12 xếp loại từ mức Tốt (loại Giỏi) trở lên;
- Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND, cụ thể:
+ Về chiều cao:
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND;
Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam,từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ.Trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ;
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18,5 đến 30 (đối với cả nam và nữ);
+ Về thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 (ba) đi-ốp; nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt từ 09/10, tổng thị lực hai mắt qua kính đạt 19/10 trở lên (phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển). Để tránh trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đủ tiêu chuẩn nhập học, thí sinh nên thăm khám ở các bệnh viện có uy tín xác định có đủ điều kiện phẫu thuật tật khúc xạ hay không trước khi đăng ký dự tuyển.
+ Về các chỉ số đặc thù:
Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25/8/2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh CAND);
Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má);
Không có lỗ bấm ở mũi và các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo;
Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân;
Không có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da, trừ trường hợp xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ.
- Đạt các môn kiểm tra khả năng vận động theo quy định (chỉ áp dụngđối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND), thí sinh được lựa chọn 02 nội dung để kiểm tra trong số các nội dung rèn luyện thể lực gồm:
+ Đối với nam (chọn 02 trong 04 môn): Bật xa tại chỗ; Co tay xà đơn; Chạy 100m; Chạy 1500m.
+ Đối với nữ (chọn 02 trong 03 môn): Bật xa tại chỗ; Chạy 100m; Chạy 800m.
+ Thành tích được tính như sau:
* Môn bật xa tại chỗ:
TT | Thành tích (mét) | Xếp loại | |
Nam | Nữ | ||
1 | < 2,2 | < 1,5 | Không đạt |
2 | ≥ 2,2 | ≥ 1,5 | Đạt |
* Môn chạy 100m:
TT | Thành tích (giây) | Xếp loại | |
Nam | Nữ | ||
1 | > 16’’00 | > 20’’00 | Không đạt |
2 | ≤ 16’’00 | ≤ 20’’00 | Đạt |
* Môn chạy 800m:
TT | Thành tích (phút, giây) | Xếp loại |
Nữ | ||
1 | > 5’30’’ | Không đạt |
2 | ≤ 5’30’’ | Đạt |
* Môn chạy 1500m:
TT | Thành tích (phút, giây) | Xếp loại |
Nam | ||
1 | > 7’30’’ | Không đạt |
2 | ≤ 7’30’’ | Đạt |
* Môn co tay xà đơn:
TT | Thành tích (lần) | Xếp loại |
Nam | ||
1 | < 12 | Không đạt |
2 | ≥ 12 | Đạt |
1.4.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 1.4.2, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.4.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Thí sinh đạt giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 (ba) năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06;
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06;
+ Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07; ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của T07; ngành Công nghệ thông tin, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.4.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2025, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: Tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 46 trở lên, TOEIC (LR&SW) đạt từ 242 trở lên, CEFR đạt từ B2 trở lên, SAT đạt từ 1100 trở lên; tiếng Trung Quốc đạt từ HSK4 trở lên; tiếng Tây Ban Nha đạt từ DELE B2 trở lên; tiếng Pháp đạt từ DALF/DALFB2 trở lên; tiếng Nga đạt từ TRKI (TORFL) đạt từ B2 trở lên; tiếng Đức Goethe-Zertifikat/TEL đạt từ B2 trở lên; tiếng Nhật JLPT đạt từ N3 trở lên; tiếng Hàn đạt từ TOPIK 4 trở lên; tiếng Ý đạt từ CELI 3 trở lên; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ phiên bản Home Edition;
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2025. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày tổ chức thi bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 7.0 điểm trở lên;
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.4.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn ngoại ngữ đó để sơ tuyển;
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.5. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2025 hoặc năm 2024 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2023 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: Giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
1.6. Tổ chức xét tuyển
1.6.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tổng kết của môn đạt giải (môn Toán với cuộc thikhoa học kỹ thuật) năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3.
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.6.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
1.6.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ ĐC, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: Điểm cộng
1.7. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú để đăng ký. Khi đi mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo căn cước công dân hoặc căn cước, 05 ảnh 3x4, 05 ảnh 4x6 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau (để dán vào thẩm tra lý lịch, giấy chứng nhận sơ tuyển và nộp về trường CAND). Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ;
- Tham gia khám sức khỏe sơ tuyển và kiểm tra khả năng vận động theo lịch của Công an tỉnh;
- Thí sinh đã đạt điều kiện dự tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành, nhóm ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển đại học CAND đảm bảo quy định về điều kiện tuyển và phân vùng tuyển sinh. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.
+ Tổ hợp xét tuyển: Các trường CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định. Trường hợp thí sinh không đăng ký tổ hợp xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.
2. Tuyển sinh trung cấp chính quy tuyển mới
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỉ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Về tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như điều kiện của tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
- Điều kiện:
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có đủ tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
+ Về tiêu chuẩn sức khỏe: Áp dụng như điều kiện của tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới;
+ Tham dự tốt nghiệp THPT và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025. Đối với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển đại học hoặc chỉ có nguyện vọng đăng ký xét tuyển trung cấp thì được phép nộp hồ sơ vào một trường CAND để dự thi thi bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định và được Cục Đào tạo thông báo trước khi xét tuyển;
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.3. Chỉ tiêu: 270 chỉ tiêu
TT | Trường/Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu tuyển thẳng | Chỉ tiêu xét tuyển | Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển | |||
trường | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Tổ hợp xét tuyển | ||||
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08) | ANN | 70 | A00, A01, B00, | ||||||
1 | C00, C03,D01, D04, D07, D09, D10 | CA1, CA2, CA3, CA4 | |||||||
- Toànquốc | 70 | 5 | 2 | 55 | 8 | ||||
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09) | CS1 | 100 | A00, A01, B00, | ||||||
2 | C00, C03, D01, D04, | CA1, CA2, CA3, CA4 | |||||||
- Phía Bắc | 100 | 8 | 2 | 82 | 8 | D07, D09, D10 | |||
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10) | CS2 | 100 | A00, A01, B00, | ||||||
3 | C00, C03, D01, D04, | CA1, CA2, CA3,CA4 | |||||||
- Phía Nam | 100 | 8 | 2 | 82 | 8 | D07, D09, D10 | |||
2.4. Hồ sơ đăng ký
- Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an;
- Căn cước công dân (căn cước) của thí sinh (trùng với giấy căn cước công dân/căn cước thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2025);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an cấp xã tổng hợp và gửi bổ sung ngay sau khi thí sinh nhận giấy báo (chỉ cần nộp bản sao không chứng thực) cho Phòng Tổ chức cán bộ;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
2.5. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện theo Thông tư 05/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất (huy chương vàng) được cộng 1.0 điểm; giải nhì (huy chương bạc) được cộng 0.75 điểm; giải ba (huy chương đồng) được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
3. Tuyển sinh đào tạo văn hóa nhỏ tuổi (giáo dục văn hóa bậc THPT)
3.1. Đối tượng, điều kiện tuyển thẳng
3.1.1. Đối tượng tuyển thẳng
- Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
- Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỉ lệ thương tật từ 81% trở lên);
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
3.1.2. Điều kiện tuyển thẳng
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;
- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;
- Tiêu chuẩn về sức khỏe: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ. Thị lực và các chỉ số đặc thù áp dụng như điều kiện của tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 năm”).
3.2. Đối tượng, điều kiện xét tuyển
3.2.1. Đối tượng xét tuyển: Người dân tộc thiểu số.
3.2.2. Điều kiện
- Thuộc thành phần dân tộc cần tuyển (nếu có) theo từng địa phương;
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở trong năm dự tuyển;
- Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học trung học cơ sở;
- Tiêu chuẩn về sức khỏe: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ. Thị lực và các chỉ số đặc biệt áp dụng như điều kiện của tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới. (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 năm”).
- Thường trú từ 05 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định còn hiệu lực của pháp luật tại các văn bản sau (hiệu lực văn bản được áp dụng tại thời điểm học sinh nhỏ tuổi sinh sống tại các địa bàn nêu trên):
+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
+ Các quyết định cá thể khác còn hiệu lực quy định nội dung trên.
- Học trung học cơ sở liên tục và tốt nghiệp trung học cơ sở tại trường đóng tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật. Học trung học cơ sở liên tục và tốt nghiệp trung học cơ sở tại trường đóng tại các thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp tại xã nơi thường trú không có trường trung học cơ sở) hoặc tại trường dân tộc nội trú) hoặc tại trường dân tộc nội trú;
- Thông thạo tiếng nói của dân tộc mình hoặc dân tộc thiểu số theo từng vùng, miền của địa phương nơi thường trú (có xác nhận của đơn vị sơ tuyển về việc thông thạo tiếng nói của dân tộc).
3.3. Chỉ tiêu: 150 chỉ tiêu trên cả nước (135 nam, 15 nữ).
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, THÔNG TIN HỖ TRỢ, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC
1.Thời gian đăng ký: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/4/2025.
2. Địa điểm đăng ký
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.
- Học sinh phổ thông (bao gồm học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự, học sinh đăng ký tuyển sinh đào tạo văn hóa nhỏ tuổiđăng ký sơ tuyển tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú.
- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển vào nhiều ngành, nhiều trường học viện, đại học và tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an cấp xã thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
3. Lệ phí
- Đối với trình độ đại học
+ Lệ phí sơ tuyển: 120.000đ/thí sinh để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe và mua hồ sơ).
+ Lệ phí tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an:180.000đ/thí sinh.
+ Ngoài các khoản lệ phí trên, thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 nộp 30.000 đồng/thí sinh.
- Đối với trình độ trung cấp: Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh.
4. Thông tin hỗ trợ, giải đáp thắc mắc
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời liên hệ bộ phận tuyển sinh:
- Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo, Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Kon Tum, địa chỉ: Số 198 Phan Chu Trinh, phường Thắng Lợi, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Cán bộ phụ trách công tác tuyển sinh Phòng Tổ chức cán bộ: Đồng chí Thiếu tá Nguyễn Văn Đoàn, Đội trưởng, số điện thoại: 0973.130.410 hoặc đồng chí Đại úy Nguyễn Thị Thanh Hà, cán bộ, số điện thoại: 0962.200.039.